Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nền văn minh Ấn Độ cổ đại hình thành gắn liền với hai con sông:

A. Hoàng Hà và Trường Giang. 

B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.

C. Sông Ấn và sông Hằng.

D. Sông Nin và sông Ti-grơ.

Câu 2: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là:

A. Phật giáo.

C. Hồi giáo.

B. Bà La Môn.

D. Thiên Chúa giáo.

Câu 3: Nhận định nào dưới đây không đúng về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại:

A. Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a.

B. Ở lưu vực sông Ấn, đất đai màu hơn đồng bằng sông Hằng, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc.

C. Dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn. 

D. Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới.

Câu 4: Đồng bằng sông Ấn và đồng bằng sông Hằng thuộc:

A. Vùng Bắc Ấn. 

B. Vùng Đông Ấn.

C. Vùng Nam Ấn.

D. Vùng Tây Ấn. 

Câu 5: Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực:

A. Bắc Á. 

B. Tây Á.

C. Đông Á. 

D. Nam Á

Câu 6: . Người Đra-vi-đa thành đẳng cấp thứ tư (Su-đra) trong chế độ đẳng cấp dựa trên sự phân biệt về:

A. Tôn giáo.

B. Nghề nghiệp.

C. Chủng tộc, màu da.

D. Văn hóa, phong tục.

Câu 7: Chữ viết ra đời sớm và phổ biến nhất ở Ấn Độ là:

A. Chữ hình nêm,

D. Chữ Chăm cổ.

C. Chữ Hán.

D. Chữ Phạn. 

Câu 8: Người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn vào khoảng:

A. 1 000 năm TCN.

B. 1 500 năm TCN.

C. 2 500 năm TCN.

D. 3 000 năm TCN.

Câu 9: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn là:

A. Người A-ri-a.

B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.

D. Người Khơ-me.

Câu 10: Ấn Độ là quê hương của các tôn giáo lớn:

A. Hồi giáo và Hin-đu giáo.

B. Hồi giáo và Thiên chúa giáo.

C. Hin-đu giáo và Phật giáo.

D. Phật giáo và Hồi giáo. 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

B

A

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

D

C

C

C

ĐỀ 2

...........................................

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu điều kiện tự nhiên của Ấn Độ.

Câu 2 (4 điểm). Điều kiện tự nhiên của sông Ấn, sông Hằng đã đem lại thuận lợi gì cho Ấn Độ?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Vị trí địa lí: Bán đáo Ấn Độ nằm ở khu vực Nam Á, có ba một giáp biển, nằm trên trục đường biển từ tây sang đông. Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a, dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.

- Địa hình: Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới, được phù sa màu mỡ của hai con sông này bối tụ. Có sơn nguyên Đê-can với núi đá hiểm trở, đất đai khô càn. Vùng cực Nam và đọc hai bờ ven biển là những đồng bằng nhỏ hẹp.

- Khí hậu: Ở lưu vực sông Ấn khô nóng, ít mưa. Ở lưu vực sông Hằng, có gió mùa nên lượng mưa nhiều. 

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Điều kiện tự nhiên của sông Ấn, sông Hằng đã đem lại thuận lợi cho Ấn Độ: cư dân cổ đại chủ yếu sinh sống ở lưu vực hai con sống, sản xuất nông nghiệp với hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi

4 điểm

ĐỀ 2

...........................................

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Hai trong số những công trình bằng đá cổ nhất của Ấn Độ cổ đại cò lại đến ngày nay là:

A. Chùa hang A-gian-ta và Đại bảo tháp San-chi.

B. Cột đá A-sô-ca và chùa hang A-gian-ta.

C. Đại bảo tháp San-chi và cột đá đá A-sô-ca.

D. Đền Tai-ma-ha và lăng mộ Hu-ma-y-un.  

Câu 2. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn:

A. Người A-ri-a.

B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.

D. Người Khơ-me.

Câu 3. Quan niệm của Hin-đu giáo là:

A. Tất cả mọi người đều bình đẳng

B. Đề cao sức mạnh của các vị thần. Thần Sáng tạo sinh ta các đẳng cấp và con người phải tuân theo sự sắp đặt này. 

C. Con người phải chịu tác động từ những việc làm tốt hay xấu của mình. 

D. Con người biết ứng xử theo lẽ phải và có đạo đức thì đất nước mới thái bình, thịnh vượng. 

Câu 4. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sông Ấn và sông Hằng:

A. Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống chủ yếu ở lưu vực sông Hằng. 

B. Ở lưu vực sông Ấn, khí hậu khô nóng, mưa ít, do tác động của sa mạc. 

C. Cư dân làm nông nghiệp, trồng trọt và chăn nuôi ở lưu vực hai con sông.

D. Ở lưu vực sông Hằng, đất đai màu mỡ hơn, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc.  

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Em có nhận xét gì về sự phân chia xã hội Ấn Độ theo đẳng cấp?

Câu 2 (2 điểm): Tại sao nói Ấn Độ là đất nước của các tôn giáo và các bộ sử thi?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

B

A

Tự luận: 

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Sự phân chia xã hội hết sức hà khắc, khắt khe, bất công (người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau,...) đã tạo ra vết rạn nứt sâu sắc trong xã hội Ấn Độ cổ đại. 

- Việc phân chia xã hội theo đẳng cấp đã tạo thành những tập đoàn khép kín, biệt lập, làm xã hội Ấn Độ cổ đại thêm chia cắt, phức tạp và nó còn tồn tại dai dẳng tới tận ngày nay

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn (Đạo Phật, đạo Bà La Môn), nhiều bộ sử thi lớn (Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na). Tôn giáo và sử thi của Ấn Độ có sức lan tỏa và ảnh hưởng mạnh mẽ đối với nhiều dân tộc khác

2 điểm

ĐỀ 2

...........................................

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay