Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc thời Bắc thuộc
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời sáng tạo Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc thời Bắc thuộc. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 17: ĐẤU TRANH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC THỜI BẮC THUỘC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trước sự đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc người Việt đã:
A. Học theo lễ nghi, phong tục, tập quán của nhà Hán.
B. Bài trừ, không theo lễ nghi, phong tục tập quán của nhà Hán.
C. Sinh hoạt theo nếp sống riêng, không theo lễ nghi, phong tục, tập quán của nhà Hán.
D. Duy trì nếp sống riêng, nhưng có có tiếp thu và cải biến một số phong tục, tập quán cho phù hợp.
Câu 2: Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc:
A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
D. Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc:
A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.
B. Tín ngưỡng thờ cúng vẫn được duy trì.
C. Các nghi lễ gắn với nông nghiệp như cày tịch điền vẫn được duy trì.
D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,…vẫn được bảo tồn.
Câu 4: Những câu thơ sau nằm trong bài thơ nào, của tác giả nào?
“Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc”.
A. Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm.
B. Việt Nam quê hương ta, Nguyễn Đình Thi.
C. Quê hương, Đỗ Trung Quân.
D. Tràng Giang, Huy Cận.
Câu 5: Câu thơ sau nói về phong tục nào của người Việt: “Cái trống mà thủng hai đầu/ Bên ta thời có, bên Tàu thì không”:
A. Xăm mình.
B. Mặc áo dài.
C. Mặc yếm.
D. Mặc váy và yếm.
Câu 6: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:
A. Chữ Hán.
B. Chữ La-tin.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ hình nêm.
Câu 7: Nhân dân ta tiếp tu Tết Hàn thực của Trung Quốc trở thành:
A. Tết Trung thu.
B. Tết Đoan ngọ.
C. Tết giết sâu bọ.
D. Tết Bánh trôi bánh chay.
Câu 8: Việc giữ gìn và phát triển được những nét văn hóa truyền thống của dân tộc trong thời kì Bắc thuộc cho thấy dân Việt:
A. Có tinh thần nồng nàn yêu nước.
B. Không được học tiếng Hán.
C. Khó đồng hóa về văn hóa.
D. Có tinh thần đấu tranh dũng cảm.
Câu 9: Nhân dân ta đã tiếp thu từ Trung Quốc:
A. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa.
C. Tết Nguyên đán, lễ hội cầu mưa.
B. Tết Nguyên đán, tết Trung thu.
D. Lễ hội tế nước, tết Trung thu.
Câu 10: Tôn giáo được người Việt tiếp nhận một cách tự nhiên, phổ biến, sâu sắc là:
A. Nho giáo, Phật giáo.
B. Nho giáo, Đạo giáo.
C. Thiên chúa giáo, Hồi giáo.
D. Phật giáo, Đạo giáo.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | D | C | A | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | D | A | B | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích :
A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông.
B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta.
C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa.
D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta.
Câu 2: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:
A. Chữ Hán.
B. Chữ La-tin.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ Chăm cổ.
Câu 3: Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên vì:
A. Người Hán sang đô hộ nhưng không quan tâm đến văn hóa.
B. Văn hóa của Người Việt phát triển quá rực rỡ.
C. Truyền thống yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 4: Bài thơ sau đây của Hồ Xuân Hương nói đến truyền thống văn hóa nào của người Việt:
“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.
A. Trồng cau.
B. Ăn trầu.
C. Hội làng.
D. Nhuộm răng.
Câu 5: Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Chữ Hán.
B. Tục xăm mình.
C. Nhuộm răng đen.
D. Làm bánh chưng.
Câu 6: Để giữ gìn tiếng nói và chữ viết của mình, người Việt đã:
A. Học chữ Hán và viết chữ Hán.
C. Chỉ sử dụng tiếng nói của tổ tiên mình.
B. Không chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết ngoại lai.
D. Tiếp thu chữ Hán, nhưng vẫn sử dụng tiếng Việt.
Câu 7: Sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt Nam nhằm:
A. Thủ tiêu văn hóa của người Việt.
B. Phát triển văn hóa của người Việt.
C. Tiếp thu văn hóa của người Việt.
D. Truyền bá tinh hoa văn hóa của người Trung Quốc.
Câu 8: Điểm nổi bật của văn hóa nước ta thời Bắc thuộc là:
A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta.
B. Nhân dân ta tiếp thu văn hóa Trung Quốc một cách triệt để.
C. Tiếp thu văn hóa Trung Quốc để phát triển dân tộc.
D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.
Câu 9: Xăm mình là phong tục có từ thời dựng nước. Ý nghĩa của việc nhân dân ta xăm mình là:
A. Không bị thuỷ quái làm hại.
B. Người Việt không quen sống trong môi trường nước
C. Tham gia vào Hội làng.
D. Một bộ phận nhân dân sinh hoạt theo nếp sống riêng.
Câu 10: Ngoài việc giữ gìn được nền văn hóa bản địa của mình, nhân dân ta còn tiếp thu văn hóa Trung Hoa theo hướng:
A. Tiếp thu nguyên bản những yếu tố văn hóa Trung Hoa.
B. Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa Trung Hoa.
C. Tiếp thu nguyên bản một số lĩnh vực văn hóa Trung Hoa.
D. Bỏ văn hóa bản địa để học theo văn hóa Trung Hoa.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
...........................................
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Những chuyển biến nào cho thấy chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta thất bại?
Câu 2 (4 điểm). Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa truyền thống của người Việt thời Bắc thuộc có ý nghĩa như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Những chuyển biến cho thấy chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta thất bại: - Người Việt vẫn nghe - nói, truyền lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ. - Những tín ngưỡng truyền thống như thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên tiếp tục được duy trì. - Phong tục, tập quán Việt vẫn được giữ gìn như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, làm bánh chưng, bánh giầy. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa truyền thống của người Việt thời Bắc thuộc có ý nghĩa: Những giá trị văn hoá cốt lõi của dân tộc vốn có từ thời dựng nước được giữ gìn trong các làng xã của người Việt cho đến tận ngày nay | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Nhân dân ta đã làm gì để phát triển văn hóa dân tộc trong hơn ngàn năm Bắc thuộc?
Câu 2 (4 điểm). Em hãy nêu những ảnh hưởng tiêu cực của tư tưởng Nho giáo tiếp thu được từ Trung Quốc còn duy trì đến ngày nay?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
...........................................
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây là đúng về chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:
A. Người Việt học nói tiếng Hán và truyền lại chữ Hán cho con cháu.
B. Một số phong tục, tập quán của người Việt như nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình được xóa bỏ để thay thế bằng phong tục của người Trung Hoa.
C. Những tín ngưỡng truyền thống như thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên,…tiếp tục được duy trì.
D. Phong tục ăn trầu có từ đời Hùng Vương bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 2. Nhân dân ta đã học từ Trung Hoa một số phát minh kĩ thuật nào?
A. Làm giấy, chế tạo thủy tinh, làm la bàn.
B. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh, làm thuốc súng, làm la bàn.
C. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh.
D. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh, làm gốm, đúc đồng
Câu 3. Tôn giáo nào của Trung Quốc khi du nhập vào Việt Nam đã hòa quện với các tín ngưỡng dân gian?
A. Thiên Chúa giáo.
B. Ấn Độ giáo.
C. Đạo giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 4. Dưới thời Bắc thuộc, kĩ thuật tiến bộ nào của Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam?
A. Làm đồ gốm.
B. Sản xuất muối.
C. Đúc đồng, rèn sắt.
D. Bón phân Bắc trong trồng trọt.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Em hãy nêu những ảnh hưởng tích cực của tư tưởng Nho giáo tiếp thu được từ Trung Quốc còn duy trì đến ngày nay?
Câu 2 (2 điểm): Em hiểu thế nào về câu thơ “Tiếng chẳng mất khi loa thành đã mất” (Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ).
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | D | C | D |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Ảnh hưởng tích cực: + Làm cho con người đối xử nhân ái, khoan dung, độ lượng với nhau. Ứng xử theo thứ bậc, khuôn phép, giúp duy trì xã hội có trật tự, có kỷ cương. +Con người có nếp sống kính trên nhường dưới. + Con người phải tu dưỡng đạo đức để làm tấm gương cho người dưới. Người cán bộ nhà nước phải có đức thì dân mới tin và kính phục. | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Ý nghĩa của câu thơ “Tiếng chẳng mất khi loa thành đã mất”: giữ được tiếng nói – hồn cốt của một dân tộc là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến Việt Nam là trường hợp hiếm hoi trong lịch sử thế giới dù mất nước từ rất sớm và kéo dài hơn 10 thế kỉ nhưng chúng ta vẫn giành lại được độc lập | 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc:
A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.
B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
D. Mở nhiều trường học để dạy cho người Việt.
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cuộc đấu tranh giữ gìn văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc:
A. Chính quyền đô hộ đã thi hành nhiều chính sách đồng hóa dân tộc ta về văn hóa bằng nhiều thủ đoạn khác nhau, nhằm ép buộc người Việt theo lễ nghi, phong tục Hán.
B. Học theo nghi lễ, phong tục tập quán của người Hán.
C. Những giá trị văn hóa cốt lõi của dân tộc vốn có từ thời dựng nước tiếp tục được giữ gìn trong các làng xã của người Việt.
D. Người Việt cải biến một số phong tục, tập quán cho phù hợp với dân tộc.
Câu 3. Dưới thời kì Bắc thuộc, người Việt cổ đã chủ động tiếp thu hệ thống chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ La-tinh.
C. Chữ Hán.
D. Chữ Pa-li.
Câu 4. Phong tục truyền thống nào dưới đây của người Việt cổ vẫn được duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?
A. Tục nhuộm răng đen.
B. Lễ cày tịch điền.
C. Ăn tết Hàn Thực.
D. Đón tết Trung thu.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Theo em, trong các chính sách về văn hóa, xã hội của chính quyền đô hộ phương Bắc, chính sách nào là nguy hiểm nhất vì sao?
Câu 2 (2 điểm): Em có suy nghĩ gì về hiện tượng nhiều học sinh “pha” tiếng nước ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
...........................................
--------------- Còn tiếp ---------------