Trắc nghiệm bài 8: Ấn Độ cổ đại

Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8: Ấn Độ cổ đại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (18 câu)

Câu 1. Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực:

A. Bắc Á. 

B. Tây Á.

C. Đông Á. 

D. Nam Á. 

 

Câu 2. Dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực:

A. Bắc Ấn và Đông Ấn.

B. Đông Ấn và Tây Ấn.

C. Đông Ấn và Nam Ấn.

D. Nam Ấn và Bắc Ấn. 

 

Câu 3. Đồng bằng sông Ấn và đồng bằng sông Hằng thuộc:

A. Vùng Bắc Ấn. 

B. Vùng Đông Ấn.

C. Vùng Nam Ấn.

D. Vùng Tây Ấn. 

 

Câu 4. Nền văn minh Ấn Độ cổ đại hình thành gắn liền với hai con sông:

A. Hoàng Hà và Trường Giang. 

B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.

C. Sông Ấn và sông Hằng.

D. Sông Nin và sông Ti-grơ.

 

Câu 5. Người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn vào khoảng:

A. 1 000 năm TCN.

B. 1 500 năm TCN.

C. 2 500 năm TCN.

D. 3 000 năm TCN.

 

Câu 6. Đẳng cấp Ksa-tri-a trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Tăng lữ.

B. Vương công, vũ sĩ.

C. Nông dân, thương nhân, thợ thủ công.

D. Những người thấp kém trong xã hội. 

 

Câu 7. Nông dân, thương nhân, thợ thủ công, người bình dân trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Su-đra.

B. Vai-si-a.

C. Ksa-tri-a.

D. Bra-man. 

 

Câu 8. Người Đra-vi-đa thành đẳng cấp thứ tư (Su-đra) trong chế độ đẳng cấp dựa trên sự phân biệt về:

A. Tôn giáo.

B. Nghề nghiệp.

C. Chủng tộc, màu da.

D. Văn hóa, phong tục. 

 

Câu 9. Theo chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại có:

A. 1 đẳng cấp.

B. 2 đẳng cấp.

C. 3 đẳng cấp.

D. 4 đẳng cấp.

 

Câu 10. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, những người có địa vị thấp kém là:

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra. 

 

Câu 11. Đẳng cấp Bra-man trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Vương công, vũ sĩ. 

B. Tăng lữ, quý tộc. 

C. Nông dân, thương nhân, thợ thủ công.

D. Tầng lớp thấp kém trong xã hội. 

 

Câu 12. Ấn Độ là quê hương của các tôn giáo lớn:

A. Hồi giáo và Hin-đu giáo.

B. Hồi giáo và Thiên chúa giáo.

C. Hin-đu giáo và Phật giáo.

D. Phật giáo và Hồi giáo. 

 

Câu 13. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là:

A. Phật giáo.

C. Hồi giáo.

B. Bà La Môn.

D. Thiên Chúa giáo.

 

Câu 14. Tôn giáo do Thích Ca Mâu Ni sáng lập là:

A. Hin-đu giáo.

B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.

D. Thiên chúa giáo. 

 

Câu 15. Chữ viết ra đời sớm và phổ biến nhất ở Ấn Độ là:

A. Chữ hình nêm,

D. Chữ Chăm cổ.

C. Chữ Hán.

D. Chữ Phạn. 

 

Câu 16. Tác phẩm tôn giáo lớn của Ấn Độ và được viết bằng chữ Phạn là:

A. Kinh Vê-đa. 

B. Ra-ma-y-a-na.

C. Ma-ha-bh-ra-ta.

D. Pan-cha-tan-tra. 

 

Câu 17. Công trình kiến trúc bằng đá cổ nhất của Ấn Độ cổ đại cò lại đến ngày nay là:

A. Vườn treo Ba-bi-lon.

B. Cột đá A-sô-ca.

C. Đại bảo tháp San-chi.

D. Kim tự tháp Kê-ốp. 

 

Câu 18. Hai trong số những công trình bằng đá cổ nhất của Ấn Độ cổ đại cò lại đến ngày nay là:

A. Chùa hang A-gian-ta và Đại bảo tháp San-chi.

B. Cột đá A-sô-ca và chùa hang A-gian-ta.

C. Đại bảo tháp San-chi và cột đá đá A-sô-ca.

D. Đền Tai-ma-ha và lăng mộ Hu-ma-y-un. 

 

2. THÔNG HIỂU (14 câu)

Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại:

A. Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a.

B. Ở lưu vực sông Ấn, đất đai màu hơn đồng bằng sông Hằng, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc. 

C. Dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn. 

D. Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới.

 

Câu 2. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sông Ấn và sông Hằng:

A. Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống chủ yếu ở lưu vực sông Hằng. 

B. Ở lưu vực sông Ấn, khí hậu khô nóng, mưa ít, do tác động của sa mạc. 

C. Cư dân làm nông nghiệp, trồng trọt và chăn nuôi ở lưu vực hai con sông.

D. Ở lưu vực sông Hằng, đất đai màu mỡ hơn, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc. 

 

Câu 3. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn là:

A. Người A-ri-a.

B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.

D. Người Khơ-me.

 

Câu 4. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn:

A. Người A-ri-a.

B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.

D. Người Khơ-me.

 

Câu 5. Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới:

A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.

B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.

C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.

D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.

 

Câu 6. Xã hội Ấn Độ cổ đại không bao gồm tầng lớp:

A. Nông dân công xã.

B. Quý tộc.

C. Nô lệ.

D. Bình dân thành thị.

 

Câu 7. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nhận xét về xã hội Ấn Độ cổ đại:

A. Xã hội Ấn Độ được chia thành các đẳng cấp với những điều luật khắt khe.

B. Việc phân chia xã hội theo đẳng cấp đã tạo thành những tập đoàn khép kín xã hội Ấn Độ cổ đại thêm chia cắt, phức tạp.

C. Sự phân chia xã hội hà khắc, khắt khe, bất công đã làm cho các cuộc đấu tranh của nông dân Ấn Độ xảy ra liên tiếp. 

D. Brahman được xem là những người đại diện cho thần linh, truyền lời của thần linh đến với loài người, nên được tôn trọng và có quyền lực.

 

Câu 8. Những thế kỉ đầu Công nguyên, đạo Bà La Môn được cải biến thành đạo:

A. Hin-đu.

B. Thiên chúa giáo.

C. Phật giáo.

D. Đạo giáo. 

 

Câu 9. Quan niệm của Hin-đu giáo là:

A. Tất cả mọi người đều bình đẳng

B. Đề cao sức mạnh của các vị thần. Thần Sáng tạo sinh ta các đẳng cấp và con người phải tuân theo sự sắp đặt này. 

C. Con người phải chịu tác động từ những việc làm tốt hay xấu của mình. 

D. Con người biết ứng xử theo lẽ phải và có đạo đức thì đất nước mới thái bình, thịnh vượng.

 

Câu 10. Nội dung căn bản của Phật giáo là:

A. Con người phải chịu tác động từ những việc làm tốt hay xấu của mình. 

B. Xây dựng một xã hội hài hòa. 

C. Quản lí xã hội bằng luật pháp. 

D. Đề cao lợi ích cá nhân. 

 

Câu 11. Tác phẩm Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học:

A. Sử thi.

B. Truyền thuyết.

C. Truyện ngắn.

D. Văn xuôi. 

 

Câu 12. Ngày nay các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là:

A. Số Ấn Độ.

B. Số La Mã.

C. Số Ả-rập.

D. Số Ai Cập. 

 

Câu 13. Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ thuận lợi để phát triển:

A. Thủ công nghiệp.

B. Thương nghiệp.

C. Trao đổi, buôn bán trên biển.

D. Nông nghiệp. 

 

 

Câu 14. Văn hóa Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ, sâu rộng nhất ở:

A. Trung Quốc.

B. Các nước Ả Rập.

C. Các nước Đông Nam Á.

D. Việt Nam. 

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1. Bra-man (tăng lữ) có vị thế cao nhất vì trong xã hội cổ đại vì:

A. Là những người đại diện cho thần linh, truyền lời của thần linh đến với loài người, nên được tôn trọng và có quyền lực.

B. Là người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào. 

C. Là người tạo ra chế độ đẳng cấp Vác-na. 

D. Là người tạo ra những luật lệ hà khắc ở Ấn Độ. 

 

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hai tác phẩm văn học nổi bật nhất thời cổ đại ở Ấn Độ:

A. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na có ảnh hưởng to lớn tới sự phát triển của văn học Ấn Độ và Đông Nam Á ở các giai đoạn sau này.

B. Ma-ha-bha-ra-ta được coi là một bộ “bách khoa toàn thư” về đời sống xã hội Ấn Độ thời cổ đại. 

C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na thuộc thể loại sử thi. 

D. Ra-ma-y-a-na kể về tình yêu vĩ đại, đức hi sinh của người mẹ dành cho con. 

 

Câu 3. Chữ Phạn ở Ấn Độ cổ đại còn được gọi là:

A. Chữ viết trên giấy Pa-pi-rút.

B. Chữ viết trên đất sét.

C. San- krít.

D. Chữ hình nêm. 

 

Câu 4. Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại bao gồm những quốc gia nào ngày nay:

A. Ấn Độ. 

B. Pa-ki-xtan. 

C. Nê-pan.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 5. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ:

A. Tên một ngọn núi.

B. Tên một con sông.

C. Tên một tộc người.

D. Tên một sử thi. 

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1. Một số thành tựu văn hóa của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là:

A. Hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na.

B. Chữ số 0.

C. Chùa hang A-gian-ta, cột đá A-sô-ca.

D. Tất cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự phân chia xã hội Ấn Độ theo đẳng cấp:

A. Luật lệ ở Ấn Độ rất hà khắc. 

B. Tạo ra vết rạn nứt sâu sắc trong xã hội Ấn Độ cổ đại.

C. Tạo thành những tập đoàn khép kín, biệt lập, làm xã hội Ấn Độ cổ đại thêm chia cắt, phức tạp. Tuy nhiên nó không còn tồn tại đến ngày nay.

D. Những người thuộc đẳng cấp dưới buộc phải tôn kính những người thuộc đẳng cấp trên. 

 

Câu 3. Một trong những lễ hội tôn giáo cổ ở Ấn Độ và lớn nhất thế giới là:

A. Lễ hội Loy-Kra thong.

B. Lễ hội té nước Songkran.

C. Lễ hội tắm nước sông Hằng (Cum Me-la). 

D. Lễ hội Hin-đu Thaipusam.

 

Câu 4. Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ có điểm gì khác nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà?

A. Lãnh thổ Ấn Độ thời cổ đại là một vùng rộng lớn.

B. Ấn Độ có địa hình và khí hậu giống nhau ở mỗi miền.

C. Ấn Độ có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.

D. Có những dòng sông lớn bồi đắp phù sa màu mỡ. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay