Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 kết nối Bài 2: Văn bản thu hứng
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 kết nối tri thức Bài 2: Văn bản thu hứng Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ THI 15 PHÚT – VĂN BẢN: THU HỨNG
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Chọn chữ cái trước câu có đáp án trả lời đúng.
Câu 1: Hình ảnh nào dưới đây không xuất hiện trong bài thơ Tiếng thu (Lưu Trọng Lư)?
- A. Mùa thu.
- B. Trăng mờ.
- C. Lá vàng.
- D. Con hươu.
Câu 2: Cụm từ “bản hòa âm” trong nhan đề “Bản hòa âm ngôn từ trong tiếng thu của Lưu Trọng Lư” sử dụng biện pháp tu từ gì?
- A. Ẩn dụ.
- B. Hoán dụ.
- C. Nghị luận.
- D. Điệp từ.
Câu 3: Nội dung sau đây thuộc phần nào của văn bản “Bản hòa âm ngôn từ trong tiếng thu của Lưu Trọng Lư”?
Điệu hồn của thi sĩ là yếu tố quan trọng nhất tạo nên nhạc tính của bài thơ Tiếng thu.
- A. Phần 1 (Đoạn 1 - 4).
- B. Phần 2 (Đoạn 5 - 7).
- C. Phần 3 (Đoạn 8 - 12).
- D. Phần 4 (còn lại).
Câu 4: Theo văn bản “Bản hòa âm ngôn từ trong tiếng thu của Lưu Trọng Lư”, sự khác biệt lớn nhất trong cách miêu tả thiên nhiên của Thơ mới so với thơ cổ điển là gì?
- A. Thơ xưa thiên nhiên tĩnh lặng, miên viễn – Thơ mới hướng tới sự xôn xao trong tâm hồn.
- B. Thơ xưa xôn xao trong tâm hồn – Thơ mới hướng tới thiên nhiên tĩnh lặng, miên viễn.
- C. Cả hai đáp án trên đều đúng
- D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 5: Cấu trúc ngôn từ chia bài thơ “Tiếng thu” thành mấy phần?
- A. Hai phần.
- B. Ba phần.
- C. Bốn phần.
- D. Năm phần.
Câu 6: Khi phân tích các yếu tố diễn đạt cảm xúc trong bài thơ Tiếng thu, tác giả Chu Văn Sơn đưa ra các âm thanh nào? Chọn đáp án không đúng.
- A. Tiếng thổn thức của mùa thu dưới trăng mờ.
- B. Tiếng rạo rực của lòng người cô phụ.
- C. Tiếng gió thổi.
- D. Tiếng lá thu xào xạc
II. Tự luận
Câu 1. (2 điểm) Ý nghĩa nhan đề của bài thơ Thu hứng
Câu 2. (2 điểm) Ở hai câu thơ cuối có những hoạt động nào của con người được diễn ra? Điều đó được thể hiện qua các từ ngữ, hình ảnh, âm thanh nào?
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Tiếng dây thừng căng thẳng cọ vào guốc võng kẽo kẹt, nghe buồn nản lạ, Bên ngoài, nắng lung linh. Tiếng võng đưa kẽo kẹt như nạo vào hồn. Tôi nằm không yên, phải nghiêng mình áp mã lên gối vì xúc động. Một cảm giác gì rất quen thuộc, rất xưa, xâm chiếm tâm hồn tôi, hình như bao lâu chưa gặp. Rồi một giọng ru em nổi lên - một giongj người Bắc… Tiếng hát ngừng ru. Trong im lặng, nắng như rung rinh vì vang tiếng võng đưa kẽo kẹt. Tự nhiên tôi nhớ nhà. Phải chăng tôi đã gặp linh hồn của đất nước. Hình như xa lắm, đã lâu rồi, ở mãi tít phương Bắc, trong gia đình tôi cũng có những buổi trưa oi ả với tiếng võng đều đều.”
(Trích Trưa tha hương – Trần Cư)
Câu 1: Đoạn văn đề cập đến nội dung gì?
- A. nỗi nhớ quê hương da diết
- B. nỗi nhớ nhà
- C. sự thân thuộc của quên hương
- D. tiếng hát ru khơi gợi nỗi nhớ
Câu 2: Những âm thanh khơi gợi điều gì?
- A. Tiếng hát ru hay nhất mà tác giả từng nghe.
- B. Tiếng hát ru cất lên, gợi cho tác giả bao nhiêu suy nghĩ, cảm xúc.
- C. Cách ru con của người miền Nam.
- D. Cách nuôi dạy con cái của người dân Campuchia.
Câu 3: Tác giả đang làm gì khi nghe thấy tiếng hát ru?
- A. Nằm nghỉ
- B. Ăn cơm
- C. Đang sẵn sàng nghe giọng hát
- D. Tác giả không nói đến.
Câu 4: Tiếng hát ru đã làm nhân vật “tôi” nhớ đến những gì?
- A. Nhớ nhà, nhớ về những ngày thơ ấu ở xứ Bắc với biết bao kỉ niệm hiện về.
- B. Nhờ về người mẹ đã quá cố
- C. Nhớ về không khí chiến tranh ác liệt ở miền Nam
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Tiếng hát ru khiến cho tác giả:
- A. Nhớ nhà
- B. Muốn được người đàn bà đó ôm ấp và hát cho nghe
- C. Muốn học cách hát ru.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Tác giả thể hiện tình cảm gì trong đoạn văn trên?
- A. buồn man mác
- B. bồi hồi, thân thuộc
- C. xúc động
- D. căng thẳng
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Văn bản được chia làm mấy phần và nội dung chính mỗi phần là gì?
Câu 2: (2 điểm) Nội dung chính của văn bản Trưa tha hương?
=> Giáo án tiết: Văn bản 4 - Thu hứng