Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 11 kết nối Bài 9 Văn bản 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 11 kết nối tri thức Bài 9 Văn bản 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 11 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT –

BÀI 9: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

ĐỀ SỐ 1

  1. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" viết về:

  1. Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp

  2. Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp

  3. Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp

  4. Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp

 

Câu 2: Mục đích của tác phẩm Văn Tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là:

  1. Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc

  2. Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc

  3. Tưởng nhớ những người mẹ anh hùng có con ra trận

  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 3: Bài văn tế thường có bố cục gồm những phần nào?

  1. Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết

  2. Đề, lung khởi, ai vãn, kết

  3. Đề, thích thực, ai vãn, kết

  4. Lung khởi, thích thực, luận, kết

Câu 4: Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:

  1. Hành động bộc phát

  2. Hành động tự giác

  3. Hành động do cảm tính

  4. Hành động theo người khác

 

Câu 5: Một bài văn tế thường có hai nội dung cơ bản nào sau dây?

  1. Phần ghi chép tiểu sử, lai lịch và phần ca ngợi, phẩm bình.

  2. Nêu nguyên nhân cái chết và suy nghĩ của người còn sống đối với người đã chết.

  3. Kể về cuộc đời, tính cách, phẩm hạnh của người quá cố và bộc lộ tình cảm, thái độ của người sống trong giờ phút vĩnh biệt.

  4. Luận về lẽ sống chết và ca ngợi công đức của người quá cố.

 

Câu 6: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với tinh thần bài thơ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  1. Tác giả khắc họa thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại

  2. Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc

  3. Là tiếng khóc bị lụy của Nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc

  4. Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Người nghĩa sĩ có nguồn gốc xuất thân như thế nào?

Câu 2 (2 điểm):  Khi quân giặc xâm phạm bờ cõi, thái độ, hành động của người nông dân ra sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN

  1. Phần trắc nghiệm

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

C

A

A

B

C

C

  1. Tự luận

Câu hỏi

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2  điểm)

- Trước khi thành nghĩa quân đánh giặc, họ là những người nông dân nghèo khổ, những dân ấp, dân lân bỏ quê đi khai khẩn những vùng đất mới để kiếm sống. Từ nông dân nghèo cần cù lao động  “ cui cút làm ăn ” 

- Từ cui cút: mồ côi mồ cút không chỉ thể hiện hoàn cảnh sống cô đơn, thiếu người tựa nương, dựa dẫm mà còn thể hiện biết bao yêu thương của tác giả.

- Nguyễn Đình Chiểu nhấn mạnh việc quen (đồng ruộng) và chưa quen (chiến trận, quân sự) của những người nông dân Nam Bộ để tạo sự đối lập tầm vóc anh hùng trong đoạn sau.

2

Câu 2

(2  điểm)

- Khi Thực dân Pháp xâm lược người nông dân cảm thấy lo sợ → trông chờ → ghét → căm thù → đứng lên chống lại.

- Thái độ đó được diễn tả bằng những hình ảnh cường điệu mạnh mẽ mà chân thực (như nhà nông ghét cỏ muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ)

- Nhận thức về tổ quốc: Không dung tha những kẻ thù lừa dối, bịp bợm. Do vậy, họ chiến đấu một cách tự nguyện (mến nghĩa… nào đợi ai đòi ai bắt….) -> Đây là sự chuyển hoá phi thường.

2

ĐỀ SỐ 2

  1. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đoạn văn nào sau đây “biểu dương công trạng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc, được nhân dân đời đời ngưỡng mộ, Tổ quốc đời đời ghi công”?

  1. “Nhớ linh xưa; cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chi biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”.

  2. “Mười tám ban võ nghệ, nào đợi tập rèn; chín chục trận binh thư, không chờ bày bố. Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi mang bao tấu bầu ngòi; trong tay cầm một ngọn tầm vông, chi nài sấm dao tu, nón gõ”.

  3. “Ôi! Một trận khói tan; ngàn năm tiết rỡ. (...) Thác mà trả nước non rồi nợ, danh thơm đồn sáu tỉnh chúng đều khen; thác mà ưng đình miếu đề thờ, tiếng ngay trải muôn đời ai cũng mộ”.

  4. Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ”

 

Câu 2: Đáp án nào KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  1. Bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ

  2. Vì sự bền vững của triều đình

  3. Giữ gìn từng miếng cơm manh áo

  4. Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại

 

Câu 3: Những điểm nào sau đây biểu hiện giá trị nghệ thuật của bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc”?

  1. Độc đáo trong cách xây dựng hình tượng nhân vật.

  2. Ngôn ngữ sinh động, trong sáng và bình dị.

  3. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tính trữ tình và hiện thực.

  4. Tất cả các ý.

Câu 4: Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” gợi cho em liên tưởng đến câu thơ nào trong bài thơ Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)

  1. “Một bàn cờ thế phút sa tay”

  2. “Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy”

  3. “Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây”

  4. “Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây”

 

Câu 5: Tiếng than “Hỡi ôi” thể hiện:

  1. Tình cảm thương xót đối với người đã khuất

  2. Tiếng kêu nguy cấp, căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm

  3. Là tiếng kêu đau đớn trong lòng tác giả

  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 6: Ý nào không phải nét đặc sắc nghệ thuật trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  1. Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh

  2. Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc

  3. Thủ pháp liệt kê, đối lập

  4. Ngôn ngữ, hình ảnh bóng bẩy

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tìm những chi tiết, hình ảnh khắc hoạ vẻ đẹp hào hùng khi xông trận của người nghĩa sĩ nông dân?

Câu 2 (2 điểm): Tác giả đề cao một quan niệm sống cao đẹp là gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN

  1. Phần trắc nghiệm

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

C

B

D

D

C

D

  1. Tự luận

Câu hỏi

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

* Điều kiện và khí thế chiến đấu:

 Điều kiện: thiếu thốn: Ngoài  cật = Một manh áo vải; Trong tay = Một ngọn tầm vông, một luỡi dao phay, nồi rơm con cúi

 Khí thế: Tác giả sử dụng những động từ chỉ hành động mạnh mẽ với mật độ cao nhịp độ khẩn trương sôi nổi : “ đạp rào, lướt, xông vào” đặc biệt là những động từ chỉ hành động dứt khoát “ đốt xong, chém rớt đầu” -> làm tăng thêm sự quyết liệt của trận đánh, hàng loạt các động từ mạnh được sử dụng: gợi ra khí thế tấn công như thác đổ.

Hiệu quả: đốt nhà thờ, chém rớt đầu quan hai. Nghệ thuật tả thực kết hợp với trữ tình, phép tượng phản, giàu nhịp điệu, tác giả đã dựng nên tượng đài nghệ thuật về người nông dân - nghĩa sĩ: bình dị mà phi thường

 -> Nguyễn Đình Chiểu đã tạc một tượng đài nghệ thuật sừng sững về người nông dân nghĩa sĩ đánh giặc cứu nước.

2

Câu 2

(2 điểm)

Tác giả đề cao quan niệm : "Chết vinh còn hơn sống nhục". Nêu cao tinh thần chiến đấu, xả thân vì nghĩa lớn của nghĩa quân. Họ ra trận không cần công danh bổng lộc mà chỉ vì một điều rất giản đơn là yêu nước. Đây là cái tang chung của mọi người, của cả thời đại, là khúc bi tráng về người anh hùng thất thế. Qua đó khẳng định sự bất tử của những người nghĩa sĩ.

2

=> Giáo án Ngữ văn 11 kết nối Bài 9 Đọc 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay