Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 8 cánh diều Bài 3 Đọc 2: Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 8 cánh diều Bài 3 Đọc 2: Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 8 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT –
BÀI 3: VĂN BẢN THÔNG TIN
NƯỚC BIỂN DÂNG: BÀI TOÁN KHÓ CẦN GIẢI TRONG THẾ KỈ XXI
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Về diện tích, biển và đại dương bao phủ bao nhiêu % bề mặt Trái Đất?
A. 33%
B. 50%
C. 72%
D. 90%
Câu 2: Sự thay đổi mực nước bởi tác động của khí hậu:
A. Tương đối khó nhận biết
B. Dễ quan sát được bằng mắt thường vì có biên độ lớn
C. Tương tự như sự thay đổi mực nước bởi thuỷ triều
D. Không bao giờ xảy ra vì biển không có mối quan hệ mật thiết với khí hậu
Câu 3: IPCC là:
A. Cơ sở dữ liệu về Biến đổi khí hậu toàn cầu
B. Uỷ ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
C. Bộ Tài Nguyên và Môi trường
D. Hiệp ước Kinh tế trên biển
Câu 4: Nhan đề “Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI” đã nêu được nội dung chính nào của văn bản?
A. Nước biển dâng là một bài tập khó trong môn Toán ở thế kỉ XXI.
B. Nước biển dâng là một vấn đề khó cần phải được giải quyết trong thế kỉ XXI.
C. Tiến trình nước biển dâng qua các giai đoạn
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Đặc điểm của văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng được thể hiện như thế nào ở văn bản này?
A. Văn bản trình bày được những ý quan trọng như khái niệm, đặc điểm, lí do xuất hiện, tác động, …
B. Văn bản được trình bày trên cơ sở khoa học, ngôn ngữ khoa hoc, hàn lâm
C. Văn bản nói lên được tầm quan trọng của việc đưa các vấn đề thực tiễn vào sách vở để giáo dục con người
D. Cả A và B.
Câu 6: Các số liệu có vai trò gì trong văn bản?
A. Hỗ trợ việc trình bày thông tin được khách quan, chân thực
B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung vấn đề
C. Làm tăng tính chất toán học trong văn
D. A và B đúng
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nhan đề “Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI” đã nêu được nội dung chính nào của văn bản?
Câu 2 (2 điểm): Hãy chỉ ra các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản.
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chỉ ra các trình bày và triển khai ý tưởng, thông tin trong văn bản?
A. Theo trật tự thời gian
B. Theo quan hệ nhân quả
C. Theo mức độ quan trọng và phân loại ý tưởng
D. Theo cách liệt kê ý chính và diễn giải, kết hợp với dùng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành từ hàng triệu năm trước, biển và đại dương đóng vai trò quan trọng trong biến đổi khí hậu.
B. Biển và đại dương tạo ra hơn một nửa nguồn oxi mà chúng ta thở hằng ngày, cung cấp một nguồn hải sản đa dạng, giúp vận chuyển 3/4 hàng hoá tiêu dùng, và chứa đựng trong lòng nó nguồn tài nguyên thiết yếu như dầu mỏ.
C. Liên hợp quốc ước tính có chừng 40% dân số cư ngụ gần biển, với 600 triệu người sinh sống trong khu vực cao hơn mực nước biển từ 10 mét trở xuống.
D. Việt Nam có 28 trên tổng số 64 tỉnh thành ven biển, với đường bờ biển dài hơn 3.000 ki-lô-mét.
Câu 3: Bên cạnh thủy triều, mực nước biển còn bị ảnh hưởng bởi tác động của:
A. Hoạt động thương mại của con người
B. Chế độ chính trị
C. Tác động của giáo dục
D. Khối không khí trên mặt biển, đặc biệt là gió
Câu 4: Đâu là sự khác nhau giữa hiện tượng nước biển dâng do biến đổi khí hậu và do các nguyên nhân khác?
A. Nước biển dâng do biến đổi khí hậu diễn ra âm thầm hơn
B. Nước biển dâng do biến đổi khí hậu thường rất nhỏ, chỉ vài mi-li-mét mỗi năm
C. Không giống như thuỷ triều hay nước dâng do bão hết lên rồi lại xuống, lượng tăng lên do biến đổi khí hậu là vĩnh viễn và không đảo ngược được.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản này là gì?
A. Số liệu
B. Biểu đồ
C. Chú giải
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Trong báo cáo đánh giá khoa học mới nhất của IPCC, mực nước biển toàn cầu đã dâng lên bao nhiêu từ thời kì cách mạng công nghiệp lần thứ nhất cho đến nay?
A. -10 cm
B. 1 cm
C. 20 cm
D. 300 cm
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặc điểm của văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên được thể hiện như thế nào ở văn bản này?
Câu 2 (2 điểm): Dựa vào nội dung văn bản để lí giải: Tại sao hiện tượng “nước biển dâng” lại được coi là “bài toán khó”?
=> Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 3 Đọc 2: Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI