Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 17: VI SINH VẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vi sinh vật thuộc những giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới?

  • A. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật.
  • B. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm.
  • C. Giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.
  • D. Giới Khởi sinh, Giới Thực vật, giới Động vật.

Câu 2: Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lactic, nấm men, trùng roi, trùng giày, tảo silic, cây rêu, giun đất. Số vi sinh vật trong các sinh vật trên là

  • A. 4.
  • B. 5.
  • C. 6.
  • D. 7.

Câu 3: Cho các đặc điểm sau:

(1) Có kích thước nhỏ bé, thường không nhìn thấy bằng mắt thường.

(2) Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi trường.

(3) Có khả năng hấp thu và chuyển hóa vật chất nhanh.

(4) Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.

Số đặc điểm chung của vi sinh vật là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 4: Vi sinh vật có thể phân bố trong các loại môi trường là

  • A. môi trường đất, môi trường nước.
  • B. môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
  • C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
  • D. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.

Câu 5: Chất nào trong số này được sử dụng làm chất nhuộm màu Gram?

  • A. iodine
  • B. pha lê tím
  • C. rượu
  • D. safranin

Câu 6: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

  • A. Phân giải cellulose, lên men lactic
  • B. Phân giải protein, cellulose
  • C. Lên men lactic và lên men etylic
  • D. Lên men lactic

Câu 7: Khi nói về hoạt động sản xuất rượu theo phương pháp thủ công, phát biểu nào dưới đây đúng?

  • A. Trong quá trình ủ rượu, người ta luôn duy trì môi trường ở trạng thái yếm khí
  • B. Khi ủ rượu người ta cho thêm nước vào để hòa loãng rượu
  • C. Trong bánh men rượu chỉ có một loại vi sinh vật là nấm men
  • D. Quá trình ủ rượu chỉ có 1 giai đoạn: người ta trộn bột bánh men vào cơm, xôi, ngô chín... rồi ủ, sau đó đưa ra chưng cất thành rượu

Câu 8: Quá trình hô hấp hiếu khí của vi sinh vật nhân sơ diễn ra ở bộ phận nào sau đây?

  • A. Ti thể
  • B. Màng tế bào và tế bào chất
  • C. Chất nhân
  • D. Tế bào chất và ribosome

Câu 9: Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây?

  • A. Có chứa chất tẩy rửa tổng hợp
  • B. Chứa enzyme và nhiều chất tẩy rửa khác nhau
  • C. Chứa một hoặc nhiều enzyme từ vi sinh vật
  • D. Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù

Câu 10: Hiện nay con người thường sử dụng đối tượng nào sau đây để sản xuất sinh khối, acid amin, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học?

  • A. Động vật
  • B. Thực vật
  • C. Vi sinh vật
  • D. Enzyme của vi sinh vật

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBBDDA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDBBCC



 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì

  • A. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
  • B. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng chậm.
  • C. tốc độ trao đổi chất càng thấp, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
  • D. tốc độ trao đổi chất càng thấp, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng chậm.

 

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật đã trở thành thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác?

  • A. Có kích thước rất nhỏ.
  • B. Có khả năng gây bệnh cho nhiều loài.
  • C. Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • D. Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi trường.

 

Câu 3: Căn cứ để phân loại các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là

  • A. dựa vào nguồn carbon và nguồn cung cấp vật chất.
  • B. dựa vào nguồn oxygen và nguồn cung cấp năng lượng.
  • C. dựa vào nguồn oxygen và nguồn cung cấp vật chất.
  • D. dựa vào nguồn carbon và nguồn cung cấp năng lượng.

Câu 4: Peptidoglycan được tạo thành từ

  • A. N – acetyglucosamine
  • B. acid N – acetylmuramic
  • C. N – acetyglucosamine, acid N – acetylmuramic
  • D. N – acetyglucosamine, acid N – acetylmuramic, các axit amin

 

Câu 5: Lớp Peptidoglycan hiện diện với số lượng lớn ở?

  • A. Vi khuẩn Gram dương
  • B. Vi khuẩn Gram âm
  • C. Nấm
  • D. Tảo

 

Câu 6: Kích thước gần đúng của tế bào vi khuẩn là bao nhiêu?

  • A. Đường kính 2mm
  • B. Đường kính 1mm
  • C. Đường kính 2 micromet
  • D. Đường kính 0,5 đến 1,0 micromet

 

Câu 7: Nhuộm Gram phân biệt giữa các vi khuẩn dựa trên thành phần cấu tạo của vi khuẩn?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Thành tế bào
  • C. Ti thể
  • D. Màng tế bào

 

Câu 8: Căn cứ vào nguồn năng lượng, các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm

  • A. tự dưỡng và dị dưỡng.
  • B. quang dưỡng và hóa dưỡng.
  • C. quang dưỡng và dị dưỡng.
  • D. hóa dưỡng và tự dưỡng.

 

Câu 9: Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là

  • A. kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
  • B. cấu tạo đơn giản, vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân.
  • C. tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • D. khả năng thích nghi cao với mọi loại môi trường sống.

 

Câu 10: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Vi nấm.
  • C. Động vật nguyên sinh.
  • D. Côn trùng.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánACDDA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDBBAD



 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm, phân loại của vi sinh vật.

Câu 2 (6 điểm). Khuẩn lạc là một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường. Khuẩn lạc ở các vi sinh vật khác nhau có hình thái đặc trưng như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Khái niệm: Vi sinh vật là những kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.  - Vi sinh vật gồm có các nhóm: vi khuẩn và vi sinh vật cổ (giới Khởi sinh), tảo đơn bào và nguyên sinh động vật (giới Nguyên sinh), vi nấm (giới Nấm).

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

 - Khuẩn lạc vi khuẩn thường nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc (trắng sữa, vàng, đỏ, hồng, cam,…), một số khuẩn lạc đặc biệt có dạng bột mịn.  - Khuẩn lạc nấm men thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, khuẩn lạc thường có màu trắng sữa.  - Khuẩn lạc nấm mốc thường lan rộng do tế bào nấm mốc phát triển tạo thành dạng sợi dài, xốp, khuẩn lạc có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh,…

2 điểm

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Kể tên một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Nêu mục đích của các phương pháp nghiên cứu.

Câu 2 (6 điểm). Vi sinh vật phân bố như thế nào trên bề mặt da của cơ thể người?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật: phân lập, nuôi cấy và giữ giống, quan sát hình thái, nghiên cứu đặc điểm hóa sinh, sinh lí, di truyền,…  - Mục đích của các phương pháp nghiên cứu: giúp người nghiên cứu hiểu rõ hơn về các đặc điểm của vi sinh vật nhằm khai thác, ứng dụng vi sinh vật trong đời sống.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

 - Da là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với môi trường nên có nhiều loại vi sinh vật ký sinh trên da và chủ yếu là các vi sinh vật có mặt tạm thời. Các loại vi sinh vật này lấy thức ăn trên da từ các chất tiết của tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn.  - Trên da thường tồn tại các loại vi sinh vật: Cầu khuẩn gram dương và trực khuẩn gram dương.  - Việc vệ sinh tắm rửa thường xuyên có thể làm giảm tới 90% vi sinh vật trên da. Tuy nhiên, sau vài giờ chúng sẽ nhanh chóng được bổ sung từ tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi, các vùng da lân cận và từ môi trường. Vì vậy, con người cần thường xuyên vệ sinh cơ thể để kiểm soát sự gia tăng của vi sinh vật trên da.

2 điểm

2 điểm

2 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thì sẽ có kiểu dinh dưỡng là

  • A. quang dị dưỡng.
  • B. hoá dị dưỡng.
  • C. quang tự dưỡng.
  • D. hóa tự dưỡng.

 

Câu 2: Tảo, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng là

  • A. quang dị dưỡng.
  • B. hoá dị dưỡng.
  • C. quang tự dưỡng.
  • D. hoá tự dưỡng.

 

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng?

  • A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.
  • B. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.
  • C. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ.
  • D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2.

 

Câu 4: Mục đích của phương pháp phân lập là

  • A. tách riêng từng loại vi sinh vật từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau.
  • B. tạo ra chủng vi sinh vật mới từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau.
  • C. thống kê số lượng vi sinh vật từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau.
  • D. nhân nhanh sinh khối vi sinh vật từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Vi sinh vật có mấy kiểu dinh dưỡng?

Câu 2 (4 điểm). Vi khuẩn lam sử dụng ánh sáng Mặt Trời để sinh trưởng. Em hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này và giải thích.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCCBA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và nguồn carbon sử dụng, vi sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng là: Quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng, quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Vi khuẩn lam là sinh vật quang tự dưỡng  - Vì chúng thu năng lượng từ ánh sáng, thông qua quá trình quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và nước lấy từ không khí.

2 điểm

2 điểm

 



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Để nghiên cứu hình thái vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì

  • A. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé.
  • B. vi sinh vật có cấu tạo đơn giản.
  • C. vi sinh vật có khả năng sinh sản nhanh.
  • D. vi sinh vật có khả năng di chuyển nhanh.

 

Câu 2: Cho các bước sau:

(1) Chuẩn bị mẫu vật

(2) Quan sát bằng kính hiển vi

(3) Thực hiện phản ứng hoá học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật

(4) Pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc

Các bước trong phương pháp nghiên cứu đặc điểm hoá sinh của vi sinh vật là

  • A. (1), (2).
  • B. (1), (3).
  • C. (1), (3), (4).
  • D. (1), (2), (3), (4).

Câu 3: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?

  • A. Vi sinh vật tự dưỡng và vi sinh vật dị dưỡng.
  • B. Vi khuẩn Gr - và vi khuẩn G +.
  • C. Vi khuẩn hóa dưỡng và vi khuẩn quang dưỡng.
  • D. Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.

 

Câu 4: Khuẩn lạc là

  • A. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.
  • B. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.
  • C. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.
  • D. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nhận xét về mối liên hệ giữa kích thước và thời gian chu kì tế bào của vi sinh vật.

Câu 2 (4 điểm). Nêu một số ví dụ về vi sinh vật hóa dị dưỡng được sử dụng trong đời sống hằng ngày.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánABBA

Tự luận:

Câu
Nội dung
Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Nhận xét về mối liên hệ giữa kích thước và thời gian chu kì tế bào của vi sinh vật: Tốc độ trao đổi chất của tế bào sinh vật phụ thuộc vào tỉ lệ S/V (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt và thể tích tế bào). Kích thước càng nhỏ, tỉ lệ S/V càng lớn thì tốc độ trao đổi chất càng lớn khiến cho tốc độ sinh trưởng và sinh sản của tế bào càng nhanh (chu kì tế bào càng ngắn).

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Lên men rượu: sản xuất rượu bia  - Lên men lactic: muối dưa, làm sữa chua

2 điểm

2 điểm

=> Giáo án sinh học 10 cánh diều bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay