Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 15: TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tổng hợp các chất có thể chia thành bao nhiêu giai đoạn?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 5

Câu 2: Vai trò của tổng hợp các chất trong tế bào là?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể
  • B. Tích lũy năng lượng cho tế bào
  • C. Giải phóng năng lượng cho tế bào
  • D. Cả B và A đều đúng

Câu 3: Hợp chất nào trong chu trình Canvin được sử dụng trong tổng hợp glucose?

  • A. RuBP
  • B. Một chất khác
  • C. 3PG
  • D. G3P

Câu 4: Quá trình tổng hợp và quang tổng hợp diễn ra ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Một số vi khuẩn
  • B. Động vật
  • C. Nấm
  • D. Thực vật

Câu 5: Quá trình quang khử ở vi khuẩn lưu huỳnh lục và tía không sử dụng nước làm nguồn cung cấp H + và electron mà dung ?

  • A. O2
  • B. H2S, S, H2
  • C. CO2
  • D. NH2

Câu 6: Năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp sẽ được tích lũy dưới dạng nào ở trong tế bào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Năng lượng ánh sáng đã bị tiêu hao hết.
  • C. Năng lượng hóa học.
  • D. Cơ năng.

Câu 7: Quang hợp là quá trình thực vật sử dụng carbon dioxide, nước và năng lượng photon (năng lượng ánh sáng) để tạo thành đường như glucose. Một trong những phản ứng quang hợp đầu tiên diễn ra là sự phân tách nước bởi ánh sáng. Cái này gọi là gì?

  • A. Quang hợp.
  • B. Quang phân li.
  • C. Quang năng.
  • D. Quang hô hấp.

Câu 8: Đâu không phải là vai trò của quang khử?

  • A. Cung cấp nguồn thức ăn.
  • B. Giúp vi khuẩn thích nghi với nhiều môi trường sống.
  • C. Giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Giúp giảm sự cạnh tranh giữa các loài vi khuẩn.

Câu 9: Nhận định nào sai khi nói về quang hợp ?

  • A. Quang hợp xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng do diệp lục hấp thụ 
  • B. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí CO2 và nước
  • C. Nguyên liệu của quang hợp thực vật là khí O2 và nước 
  • D. Quang hợp tổng hợp nên carbohydrate và giải phóng khí O2

Câu 10: Trong pha sáng quang hợp, các photon ánh sáng đập vào các diệp lục làm electron cao năng của chúng bật ra và chuyển qua chuỗi truyền electron đã tạo ra?

  • A. nước.
  • B. CO2
  • C. O2
  • D. ATP và NADPH

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải là nguyên liệu của pha tối quang hợp

  • A. NADPH
  • B. ATP
  • C. CO2
  • D. Năng lượng ánh sáng

 

Câu 2: Khí CO2 đi vào chu trình Calvin để làm gì ?

  • A. Kết hợp với RuBP và tạo ra 3PG (3-phosphoglycerate).
  • B. Kết hợp với RuBP và tạo ra G3P (glyceraldehyde-3-phosphate).
  • C. Kết hợp với 3PG (3-phosphoglycerate) và tạo ra RuBP.
  • D. Kết hợp với G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) và tạo ra RuBP.

 

Câu 3: ATP và NADPH được sử dụng như thế nào trong chu trình Calvin?

  • A. Chuyển hóa 3PG thành G3P.
  • B. Kết hợp với G3P và tạo ra RuBP.
  • C. Chuyển hóa G3P thành 3PG.
  • D. Tái tạo RuBP.

Câu 4: Hoạt động của vi khuẩn oxi hóa nitrogen có ý nghĩa với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật?

  • A. Chuyển hóa NO3 - thành dạng NH4 thực vật có thể hấp thụ được
  • B. Chuyển hóa NH3 thành dạng NO3 - thực vật có thể hấp thụ được
  • C. Chuyển hóa NH4 thành dạng NO3 - thực vật có thể hấp thụ được
  • D. Chuyển hóa NO3 - thành dạng NH3 thực vật có thể hấp thụ được

 

Câu 5: Việc chiết xuất làm rõ nước trái cây được tạo điều kiện thuận lợi bằng cách sử dụng?

  • A. inulinase.
  • B. amylase.
  • C. cellulase.
  • D. lactase.

 

Câu 6: Tính chất của thực vật C4, nhưng không phải thực vật C3 là gì?

  • A. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào trung mô dưới dạng hợp chất dài 3 carbon.
  • B. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào vỏ bọc dưới dạng hợp chất dài 3 carbon.
  • C. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào trung mô dưới dạng hợp chất dài 4 carbon.
  • D. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào vỏ chồi dưới dạng hợp chất dài 4 carbon.

 

Câu 7: Điều nào không xảy ra trong quá trình phản ứng tối của quang hợp?

  • A. sử dụng ATP.
  • B. khử oxy để tạo ra nước.
  • C. sử dụng NADPH.
  • D. tổng hợp glucose.

 

Câu 8: Trong phương trình cơ bản của quá trình quang hợp để tổng hợp một phân tử đường như glucozơ, cần bao nhiêu phân tử cacbon đioxit và bao nhiêu phân tử oxi được tạo ra?

  • A. 3, 6
  • B. 3, 4
  • C. 6, 2
  • D. 6, 6

 

Câu 9: Vì sao chu trình Canvin còn được gọi là chu trình C3?

  • A. Hợp chất cuối cùng tạo ra là hợp chất ba carbon.
  • B. Có 3 hợp chất được tạo ra trong quá trình.
  • C. Tất cả các hợp chất được tạo ra trong quá trình là hợp chất 3 carbon.
  • D. Hợp chất đầu tiên tạo ra là hợp chất 3 carbon.

 

Câu 10:  Trong pha tối quang hợp, 12 phân tử CO2 đi vào chu trình Canvin sẽ chuyển hóa thành bao nhiêu phân tử đường 3 Cacbon

  • A. 10
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm và vai trò của quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.

Câu 2 (6 điểm). Vì sao tổng hợp và phân giải là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại thống nhất và có liên quan mật thiết với nhau?

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Trình bày khái niệm, cơ chế của quá trình quang hợp.

Câu 2 (6 điểm). Nêu ứng dụng của quá trình tổng hợp các chất trong thực tiễn.

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nêu điểm giống và khác nhau giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp?

  • A. Đều có sản phẩm là glucose.
  • B. Đều có sản phẩm là lipid.
  • C. Đều có sản phẩm là protein.
  • D. Đều có sản phẩm là fructose.

 

Câu 2: Vi khuẩn lưu huỳnh hay vi khuẩn oxy hóa sulfide lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh tạo ra năng lượng để vi khuẩn tổng hợp chất hữu cơ có vai trò gì đối với tự nhiên

  • A. Làm sạch môi trường nước.
  • B. Hình thành mỏ sắt.
  • C. Làm đất thêm màu mỡ.
  • D. Đảm bào chu trình nitrogen trong tự nhiên.

 

Câu 3: Vi khuẩn sắt lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt để giải phóng năng lượng cho vi khuẩn tổng hợp chất hữu cơ có vai trò gì với môi trường?

  • A. Đảm bào chu trình nitrogen trong tự nhiên.
  • B. Hình thành mỏ sắt.
  • C. Làm sạch môi trường nước.
  • D. Chuyển hóa NH3 thành dạng NO3 -thực vật có thể hấp thụ được.

 

Câu 4: Đâu không phải là điểm khác nhau giữa quang khử và quang tổng hợp

  • A. Đều xảy ra dưới điều kiện có năng lượng ánh sáng
  • B. Đều diễn ra nhờ các sắc tố quang hợp
  • C. Đều cần nguyên liệu O2
  • D. Đều cần nguyên liệu CO2

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Lấy ví dụ minh họa cho quá trình quang khử.

Câu 2 (4 điểm). Quá trình quang khử góp phần làm sạch môi trường nước như thế nào?

 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Điều nào sau đây không đúng với hệ thống quang II?

  • A. Nó nằm trong màng thylakoid.
  • B. Nó có một chất diệp lục có thể oxy hóa đặc biệt, P680
  • C. Nó cần thiết cho quá trình phosphoryl hóa theo chu kỳ.
  • D. Nó tham gia vào quá trình oxy hóa nước.

 

Câu 2: Quá trình chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong quá trình quang hợp bắt đầu khi một phân tử sắc tố bị kích thích:

  • A. huỳnh quang.
  • B. trải qua phản ứng oxy hóa.
  • C. làm tăng chuyển động phân tử của nó.
  • D. mất nhiệt năng.

Câu 3: Ba sự kiện nào xảy ra trong các phản ứng ánh sáng của quang hợp?

  • A. Một năng lượng vận chuyển điện tử trong màng màng thylakoid.
  • B. Cố định carbon dioxide, giải phóng oxy, tổng hợp glucose.
  • C. Giải phóng oxy, cố định carbon dioxide, thủy phân ATP.
  • D. Oxy hóa nước, khử NADP + , tạo ATP.

 

Câu 4: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là

  • A. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của enzyme.
  • B. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme.
  • C. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của hormone.
  • D. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của hormone.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Vi khuẩn oxi hoá nitrogen có vai trò gì trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày khái niệm và vai trò của quá trình quang hợp.

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay