Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 chân trời Bài 5: đo khối lượng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 chân trời Bài 5: đo khối lượng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 5: ĐO KHỐI LƯỢNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?

  • A. Cân lò xo
  • B. Cân đòn
  • C. Cân đồng hồ
  • D. Cân Ro-bec-van

Câu 2. Người bán hàng sử dụng cân đồng hồ như hình bên để cân hoa quả. Hãy cho biết GHĐ, ĐCNN của cân này và đọc giá trị khối lượng của lượng hoa quả đã đặt trên đĩa cân

  • A. GHĐ: 10kg; ĐCNN: 0,25kg; m = 2kg
  • B. GHĐ: 10kg; ĐCNN: 0,2kg; m = 2kg
  • C. GHĐ: 9kg; ĐCNN: 0,25kg; m = 2kg
  • D. GHĐ: 9kg; ĐCNN: 0,2kg; m = 2kg

Câu 3. Các thao tác nào dưới đây là sai khi dùng cân đồng hồ hoặc cân điện tử?

a) Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng

b) Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ

c) Để vật cồng kềnh trên đĩa cân

d) Để vật lệch một bên trên đĩa cân

  • A. a – b – c
  • B. a – c – d
  • C. b – c – d
  • D. a – b – d 

Câu 4. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 750 g. Con số này có ý nghĩa gì?

  • A. Khối lượng bánh trong hộp. 
  • B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp. 
  • C. Sức nặng của hộp bánh.
  • D. Thể tích của hộp bánh. 

Câu 5. Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:

  • A. Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
  • B. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân
  • C. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 6. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi như hình vẽ. Số có ý nghĩa gì?

  • A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.
  • B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
  • C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn không được đi qua cầu.
  • D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ không được đi qua cầu

Câu 7. Loại cán thích hợp để sử dụng càn vàng, bạc ở các tiệm vàng là

  • A. cân tạ.
  • B. cân đòn.
  • C. cân đồng hồ.

Câu 8. Khi mua trải cây ở chợ, loại càn thích hợp là

A cân tạ.

  • B. cân Roberval.
  • C. cân đồng hồ

D cân tiểu lí.

Câu 9. Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây

  • A. Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g
  • B. Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g
  • C. Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g
  • D. Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g

Câu 10. Trên một viên thuốc cảm có ghi “Paracetamol 500…”. Em hãy tìm hiểu thực tế để xem ở chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây?

  • A. mg
  • B. cg
  • C. kg
  • D. g

 



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ?

  • A. Thước.
  • B. Bình chia độ.
  • C. Cân.
  • D. Ca đong.

Câu 2. Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải)

  • A. 1 – B; 2 – C; 3 – A
  • B. 1 – C; 2 – B; 3 – A
  • C. 1 – A; 2 – C; 3 – B
  • D. 1 – B; 2 – A; 3 – C

Câu 3. Trên một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ

  • A. thể tích của cả hộp thịt.
  • B. thể tích của thịt trong hộp
  • C. khối lượng của cả hộp thịt.
  • D. khối lượng của thịt trong hộp

Câu 4. Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?

a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân

b) Đọc và ghi kết quả đo

 c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp

d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân

e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

  • A. a – b – c – e – d
  • B. c – e – a – d – b
  • C. c – e – a – b – d
  • D. a – d – c – e – b

Câu 5. Đâu không phải đơn vị đo khối lượng?

  • A. gam
  • B. kilogam
  • C. mét
  • D. tạ

Câu 6. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo khối lượng?

  • A. Cân bằng                   
  • B. Cân điện tử
  • C. Cân đồng hồ               
  • D. Cân y tế

Câu 7. Bước nào sau đây không thuộc các bước cần thực hiện trong cách đo khối lượng?

  • A. Ước lượng khối lượng vật cần đo.
  • B. Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân.
  • C. Đặt mắt nhìn ngang với vật.
  • D. Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.

Câu 8. Khi cân mẫu vật trong phòng thí nghiệm, loại cân thích hợp là

  • A. cân Roberval
  • B. cân tạ
  • C. cân đồng hồ
  • D. cân y tế

Câu 9. Cân một bịch táo, kết là 17,833 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là?

  • A. 1 g.
  • B. 5 g.
  • C. 10 g.
  • D. 100 g.

Câu 10. Chọn đơn vị đo thích hợp cho mỗi chỗ trống trong các câu sau: 1. Khối lượng của một học sinh lớp 6 là 45 … 2. Khối lượng của chiếc xe tải là 2,4 … 3. Khối lượng của viên thuốc cảm là 2 …

  • A. 45 kg; 2,4 kg, 2 tạ
  • B. 45 tạ; 2,4 tấn; 2 g
  • C. 45 kg; 2,4 tấn; 2 g
  • D. 45 kg; 2,4 tấn; 2 kg

 
 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Dụng cụ đo khối lượng được sử dụng trog các trường hợp nào

Câu 2 ( 4 điểm). Cho 6 viên bi giống hệt nhau, trong đó có một viên bi bằng sắt và 5 viên bi còn lại bằng chì. Biết viên bi bằng chì nặng hơn viên bi bằng sắt. Em hãy nêu phương án chỉ dùng nhiều nhất hai lần cân để tìm ra viên bi bằng sắt với chiếc cân Roberval.

  



 

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Khối lượng là gì? Ở nước ta sử dụng đơn vị đo khối lượng nào? Kể thêm một số đơn vị đo khối lượng thường dùng. Kể tên các dụng cụ đo khối lượng mà em biết.

Câu 2 ( 4 điểm). Nêu cách đo khối lượng bằng cân đồng hồ.

 
 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:

 Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T ; 1,5T ; 2T ; 5T…… Kí hiệu đó cho biết.

  • A. Trọng lượng tối đa mà xe có thể chở được
  • B. Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc
  • C. Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được
  • D. Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được

Câu 2. Loại cân thích hợp để đo cả chiều cao và cân nặng là

  • A. cân điện tử
  • B. cân y tế
  • C. cân tiểu li
  • D. cân đồng hồ

Câu 3. Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg): 650 g = …kg 2,4 tạ = …kg

  • A. 0,65 kg và 24 kg
  • B. 0,65 kg và 240 kg
  • C. 6,5 kg và 2400 kg
  • D. 0,065 kg và 240 kg

Câu 4. Ba bạn Na, Nam, Lam cùng đo chiều cao của bạn Hùng. Các bạn đề nghị Hùng đứng sát vào tường, dùng 1 thước kẻ đặt ngang đầu Hùng đề đánh dấu chiều cao của Hùng vào tưởng. Sau đó, dùng thước cuộn có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 0,5 cm đế đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Lam ghi lần lượt là: 165,3 cm; 165,5 cm và 166,7 cm. Kết quả của bạn nào được ghí chính xác?

  • A. của bạn Na là chính xác
  • B. của bạn Nam là chính xác
  • C. của bạn Lam là chính xác
  • D. Tất cả các bạn đều đúng

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu cách sử dụng cân điện tử.

Câu 2: Ta nên sử dụng cân nào để cân một túi trái cây có khối lượng chính xác nhất?

 



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Vì sao ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân?

  • A. Để rèn luyện khả năng ước lượng
  • B. Để chọn cân phù hợp
  • C. Để tăng độ chính xác cho kết quả đo
  • D. Cả A và C đúng

Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

“Mọi vật đều có ...”.

  • A. tình cảm
  • B. lí trí
  • C. khối lượng
  • D. Cả 3 ý kiến trên

Câu 3. Một hộp quả cân có các quả cân loại 2g, 5g, 10g, 50g, 200g, 200mg, 500g, 500mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5g thì có thể sử dụng các quả cân nào?

A, 200 g 200 mg, 50 g, 5 g, 50 g.

  • B. 2g, 5g, 50g, 200g, 500 mg.
  • C.2g, 5g, 10g, 200g, 500g.
  • D.2g, 5 g, 10g, 200 mg, 500 mg

Câu 4. Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A. 24 kg.
  • B. 20 kg 10 lạng.
  • D. 20 kg 20 lạng.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý điều gì?

Câu 2. Một túi gạo có khối lượng 17 kg. Bằng chiếc cân hai đĩa và một quả cân nặng 1 kg, làm thế nào để lấy được 3,5 kg gạo từ túi gạo đó

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay