Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 chân trời Bài 6: đo thời gian

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 chân trời Bài 6: đo thời gian. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 6: ĐO THỜI GIAN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Mô tả sau đây nói về loại đồng hồ nào? “Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”.

  • A. đồng hồ để bàn
  • B. đồng hồ bấm giây
  • C. đồng hồ treo tường
  • D. đồng hồ cát

Câu 2.  Khi đọc đồng hồ có mặt số ta cần đặt mắt như nào để đọc chính xác thời gian?

  • A. Đặt mắt theo hướng vuông góc với mặt đồng hồ
  • B. Đặt mắt trên mặt đồng hồ
  • C. Đặt mắt dưới mặt đồng hồ
  • D. Đặt mắt ở vị trí bất kì

Câu 3. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thời gian?

  • A. miligiây
  • B. milimét
  • C. miligam
  • D. kilôgam

Câu 4. Cách đặt mắt để đọc kết quả đo thời gian như thế nào là đúng?

  • A. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt đồng hồ
  • B. Đặt mắt nhìn theo hướng trùng với mặt đồng hồ
  • C. Đặt mắt nhìn theo hướng chếch một góc 45 với mặt đồng hồ 0
  • D. Đặt mắt nhìn theo hướng chếch một góc 30 với mặt đồng hồ

Câu 5. Dụng cụ nào sau đây dùng để do thời gian?

  • A. Đồng hồ
  • B. Nhiệt kế
  • C. Cân
  • D. Ca đong

Câu 6. Khi đo thời gian chạy 100m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian:

  • A. Từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích
  • B. Từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích
  • C. Bạn Nguyên chạy 50m rồi nhân đôi
  • D. Bạn Nguyên chạy 200m rồi chia đôi

Câu 7. Điều nào sau đây là đúng trong việc thực hiện các bước đo thời gian của một hoạt động?

  • A. Hiệu chỉnh đồng hồ ở vạch số 1 trước khi đo
  • B. Hiệu chỉnh đồng hồ về vạch số 0 trước khi đo
  • C. Không cần hiệu chỉnh trước khi đo
  • D. Hiệu chỉnh đồng hồ ở vạch số 2 trước khi đo

Câu 8. Để đo thời gian làm bài thi 60 phút ta nên sử dụng loại đồng hồ nào?

  • A. Đồng hồ Mặt Trời, đồng hồ treo tường
  • B. Đồng hồ treo tường, đồng hồ điện tử
  • C. Đồng hồ cát, đồng hồ bấm giây
  • D. Đồng hồ Mặt Trời, đồng hồ cát

Câu 9. Cách biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng:

  • A. 1 giờ 20 phút = 3800 giây
  • B. 45 phút = 2700 giây
  • C. 24 giờ = 864000 giây
  • D. 1 giờ = 36000 giây

Câu 10. “1 ngày = … giây”, chọn phương án đổi đúng?

  • A. 1 ngày = 24 giây
  • B. 1 ngày = 60 giây
  • C. 1 ngày = 86 400 giây
  • D. 1 ngày = 864 000 giây

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDAAAA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBBBAC



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào?

  • A.Đồng hồ bấm giây
  • B.Đồng hồ để bàn
  • C.Đồng hồ treo tường
  • D.Đồng hồ cát

Câu 2. Thao tác nào dưới đây là cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian

  • A. Bấm nút RESET để kim về số 0
  • B. Bấm START để bắt đầu tính thời gian
  • C. Bấm STOP để kim dừng và đọc kết quả
  • D. Cả ba đều cần thiết

Câu 3. Vì sao cần ước lượng khoảng thời gian cần đo?

  • A. Để biết cách hiệu chỉnh đồng hồ cho đúng
  • B. Để biết cách thực hiện đo
  • C. Để chọn đồng hồ đo phù hợp
  • D. Để đọc và ghi kết quả cho dễ

Câu 4. Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để

  • A. Lựa chọn đồng hồ đo phù hợp.
  • B. Đặt mắt đúng cách.
  • C. Đọc kết quả đo chính xác.
  • D.Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách

Câi 5. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?

A.Không hiệu chỉnh đồng hồ.

B.Đặt mắt nhìn lệch.

C.Đọc kết quả chậm.

D.Cả ba nguyên nhân trê

Câu 6. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

  • A. 1 ngày = 24 giờ
  • B. 1 giờ = 100 giây
  • C. 1 phút = 10 giây
  • D. 1 giây = 0,1 phút

Câu 7.  Để đo thời gian chạy của các vận động viên trong cuộc thi chạy, trọng tài sẽ đo thời gian bắt đầu từ khi nào

  • A. khi vận động viên cuối cùng bắt đầu chạy
  • B. khi có lệnh xuất phát chạy
  • C. khi vận động viên đầu tiên chạy
  • D. khi toàn thể vận động viên đã chạy

Câu 8. Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?

  • A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
  • B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
  • C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
  • D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.

Câu 9. Để đo thời gian chạy của các vận động viên trong cuộc thi chạy, trọng tài cần sử dụng loại đồng hồ nào?

  • A. Đồng hồ điện tử
  • B. Đồng hồ đeo tay
  • C. Đồng hồ bấm giây điện tử
  • D. Đồng hồ để bàn

Câu 10. Thiết bị nào sau đây không dùng để đo thời gian?

  • A. Công tơ điện
  • B. Đồng hồ nước
  • C. Đồng hồ cát
  • D. Đồng hồ điện tử

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánADCAD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánAACCA



 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu các thao tác cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây

Câu 2 ( 4 điểm). Mai đi từ nhà đến bến xe buýt hết 5 phút, sau đó đi xe buýt đến trường hết 15 phút. Hỏi bạn Hà đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu giờ?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Các thao tác cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây:

 - Nhấn nút Reset (thiết lập) để đưa đồng hồ bấm giây về số 0 trước khi tiến hành đo.  - Nhấn nút Start (bắt đầu) để bắt đầu tính thời gian.  - Nhấn nút Stop (dừng) đúng thời điểm kết thúc sự kiện.

1.75 điểm

1.75 điểm

1.75 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Mai đi từ nhà đến trường hết thời gian là:

15 phút + 15 phút = 30 phút

Mà 1 giờ = 60 phút nên 30 phút = 30 : 60 = 0,5 giờ.

2 điểm

2 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Tại một nhà máy, công nhân A có thể làm ra 1720 sản phẩm mỗi ngày. Công nhân B có thể làm ra 420 sản phẩm mỗi 6 giờ. Các sản phẩm được đóng gói theo quy định 20 gói mỗi hộp. Vậy mỗi ngày công nhân A và B hoàn thành bao nhiêu hộp sản phẩm?

Câu 2 ( 4 điểm). Để xác định thời gian làm bài tập, ta nên sử dụng loại đồng hồ nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Công nhân B mỗi giờ làm được số sản phẩm là: 420 : 6 = 70 (sản phẩm).

Mỗi ngày công nhân B mỗi giờ làm được số sản phẩm là:

70 x 24 = 1680 (sản phẩm)

Mỗi ngày công nhân A và B làm ra số sản phẩm là:

1720 + 1680 = 3400 (sản phẩm)

Mỗi ngày công nhân A và B hoàn thành số hộp sản phẩm là:

3400 : 20 = 170 (hộp sản phẩm)

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Để xác định thời gian làm bài tập, ta nên sử dụng đồng hồ điện tử là phù hợp và chính xác nhất.

 

4 điểm

 



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Để xác định thời gian luộc chín một quả trứng, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây?

  • A.Đồng hồ quả lắc. 
  • B.Đồng hồ hẹn giờ.
  • C.Đồng hồ bấm giây.           
  • D.Đồng hồ đeo tay.

Câu 2. Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?

  • A. Giá trị của lần đo cuối cùng
  • B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
  • C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được
  • D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất

Câu 3. Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là

  • A.1 giờ 3 phút.   
  • B.1 giờ 27 phút.
  • C.2 giờ 33 phút.             
  • D.10 giờ 33 phút.            

Câu 4: Đồng hồ nào thường được sử dụng trong các sự kiện thể thao để đo thời gian chính xác?

  • A. Đồng hồ cơ
  • B. Đồng hồ điện tử
  • C. Đồng hồ treo tường
  • D. Đồng hồ cát

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu công dụng của một số loại đồng hồ?

Câu 2: Lúc Hoa đi học, đồng hồ chỉ 7 giờ 15 phút, lúc hoa đến trường là 7 giờ 30 phút. Hỏi Hoa đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu giây?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBCBB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

 - Đồng hồ treo tường: dùng để đo thời gian hằng ngày cần độ chính xác cao  - Đồng hồ cát: dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Thời gian Hoa đi từ nhà đến trường là:

7 giờ 30 phút - 7 giờ 15 phút = 15 phút

1 phút = 60s

Thời gian Hoa đi từ nhà đến trường tính bằng giây là:

15 x 60 = 900 (giây).

         3 điểm

             

 



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:

(1) Đặt mắt nhìn đúng cách.

(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp.

(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách.

(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.

(5) Thực hiện phép đo thời gian.

Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

  • A. 1), 2), 3), 4), 5).
  • B. 3), (2), (5), 4), (1).
  • C. (2), 3),5), 1), 4).
  • D. (2),(1), 3), (5) (4). 

Câi 2. Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải). Loại đồng hồ công dụng:

1. Đồng hồ treo tường

2. Đồng hồ cát

3. Đồng hồ bấm giây

a) dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm

b) dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao

c) dùng để đo thời gian hằng ngày

A. 1 – c; 2 – b; 3 – a

B. 1 – b; 2 – c; 3 – a

C. 1 – c; 2 – a; 3 – b

D. 1 – a; 2 – b; 3 – c

Câu 3. Nếu bạn muốn đo thời gian một sự kiện rất ngắn, loại đồng hồ nào là phù hợp nhất?

  • A. Đồng hồ điện tử
  • B. Đồng hồ treo tường
  • C. Đồng hồ cơ
  • D. Đồng hồ bấm giây

Câu 4: Đơn vị đo thời gian lớn nhất trong các đơn vị sau đây là gì?

  • A. Ngày
  • B. Tuần
  • C. Tháng
  • D. Năm

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Đơn vị đo thời gian thường sử dụng là gì?

Câu 2. Trong thi đấu thể thao hoặc trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng loại đồng hồ nào? Vì sao?

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay