Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 chân trời Bài 37: lực hấp dẫn và trọng lượng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 chân trời Bài 37: lực hấp dẫn và trọng lượng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 37: LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?

  • A. 100g
  • B. 1000g
  • C. 0,1g
  • D. 10g 

Câu 2. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh: Mọi vật có khối lượng đều … nhau một lực.

  • A. đẩy
  • B. hút
  • C. kéo
  • D. nén  

Câu 3. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

  • A. trọng lượng của vật đó
  • B. thể tích của vật đó
  • C. khối lượng của vật đó
  • D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác

Câu 4. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

  • A.Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
  • B.Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
  • C.Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
  • D.Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng

Câu 5. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh: …. là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

  • A. Trọng lượng
  • B. Số đo lực
  • C. Khối lượng
  • D. Độ nặng

Câu 6. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ.

  • A. Cân chỉ trọng lượng của túi đường.
  • B. Cân chỉ khối lượng của túi đường.
  • C. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
  • D. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.

Câu 7. Khi một xe ô tô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu....của ô tô quá lớn sẽ có thể gãy cầu.

  • A.Trọng lượng
  • B.Khối lượng
  • C.Trọng lượng và khối lượng
  • D.Trọng lực

Câu 8. Dùng một lực kế đo được trọng lượng của vật là 2N, vật đó có khối lượng bằng bao nhiêu?

  • A.200g
  • B.200kg
  • C.20kg
  • D.2kg

Câu 9. Trái Đất hút quả táo thì quả táo có hút Trái Đất không? Nếu có thì lực này gọi là gì?

  • A. Có. Lực đẩy
  • B. Không. Lực đẩy
  • C. Có. Lực hấp dẫn
  • D. Không. Lực hấp dẫn

Câu 10. Một quyển sách 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mặt bàn. Nhận xét nào sau đây là không đúng?

  • A. Hai vật có cùng trọng lượng
  • B. Hai vật có cùng thể tích
  • C. Hai vật có cùng khối lượng
  • D. Có lực hấp dẫn giữa hai vật

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánABCDC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBAACB



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Trên bao bì của gói mì tôm có ghi khối lượng tịnh: 75g. Số ghi đó có ý nghĩa gì?

  • A. chỉ khối lượng của mì và túi đựng mì
  • B. chỉ trọng lượng của mì và túi đựng mì
  • C. chỉ lượng mì có trong túi
  • D. cả A và B đúng 

Câu 2. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là:

  • A. trọng lượng
  • B. trọng lực
  • C. lực đẩy
  • D. lực nén  

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. Trọng lượng của một vật 1kg là 10 N
  • B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng
  • C. Khi tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
  • D. Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.

Câu 4. Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
  • B.GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
  • C.ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
  • D.ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trọng lực chính là trọng lượng của vật
  • B. Trọng lượng của vật 100g là 1N
  • C. Kí hiệu trọng lượng là p
  • D. Đơn vị của khối lượng là N 

Câu 6. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng của vật?

  • A. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
  • B. Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
  • C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
  • D. Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật.

Câu 7. Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là:

  • A. 50 N
  • B. 0,5 N
  • C. 500 N
  • D. 5 N  

Câu 8. Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng?

  • A.Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
  • B.Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
  • C.Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
  • D.Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

Câu 9. Đâu là mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng?

  • A. m = P x g
  • B. g = m x P
  • C. P = m x g
  • D. P= m/g

Câu 10. Trọng lượng cho một cái thùng là 8500 N. Khối lượng của nó là bao nhiêu?

  • A. 8500kg
  • B. 850kg
  • C. 850N
  • D. 8500N

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCBCCB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánACDCB



 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Trong điều kiện môi trường như thế nào thì nấm phát triển mạnh?

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Trên một gói kẹo có ghi 200 gam. Số ghi đó cho biết điều khối lượng kẹo trong túi là 200 gam  - Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.

Trọng lượng của một bạn học sinh nặng 50 kg là 50. 10 = 500 N.

3 điểm

3 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời dưới tác dụng của lực hấp đẫno Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất.

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu khái niệm trọng lực, trọng lượng. Em hãy phân biệt trọng lượng của một vật và khối lượng của vật đó.

Câu 2 ( 4 điểm). Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m 3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6    điểm)

Khái niệm trọng lực, trọng lượng

 - Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật chính là lực hấp dẫn. Lực này còn được gọi là trọng lực.  - Người ta gọi độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó.

Phân biệt trọng lượng của một vật và khối lượng của vật đó.

 - Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. Khối lượng của vật không phụ thuộc vào vị trí đặt vật đó trên Trái Đất hay đưa lên các thiên thể khác.  - Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó. Trọng lượng của vật có thể thay đổi khi đặt vật đó ở các vị trí khác nhau trên Trái Đất và khi đưa lên các thiên thể khác.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Khối lượng của 2 lít dầu ăn là: m = D.V = 800.0,002 = 1,6 kg

Trọng lượng P = 10m = 1,6.10 = 16N

2 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến....của hàng hóa.

  • A.Trọng lượng
  • B.Khối lượng
  • C.Thể tích
  • D.Không quan tâm gì

Câu 2. Một xe máy có trọng lượng là 350N thì khối lượng là bao nhiêu?

  • A. 35kg
  • B. 35g
  • C. 350g
  • D. 3500g 

Câu 3. Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật có cùng trọng lượng
  • B. Hai vật có cùng khối lượng
  • C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật
  • D. Cả A và B đúng  

Câu 5. Khi thả một vật đang cầm trên tay thì vật đó rơi xuống vì

  • A. Chịu tác dụng bởi lực hút của Trái Đất
  • B. Chịu tác dụng bởi lực kéo của Trái Đất
  • C. Khối lượng của nó rất nhỏ
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Lò xo tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên. 

Câu 2: Mặt Trăng luôn luôn bị Trái Đất hút. Nhưng Mặt Trăng không bị rơi vào Trái Đất. Em hãy giải thích hiện tượng này

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Hãy cho biết trọng lượng của túi kẹo có khối lượng 150 g là

  • A. 15 N
  • B. 1,5 N
  • C. 150 N
  • D. 0,15 N

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
  • B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg
  • C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
  • D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất?

  • A. Quả bưởi rụng trên cây xuống
  • B. Hai nam châm hút nhau
  • C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà
  • D. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước

Câu 4. Tìm những con số thích hợp để điển vào chỗ trống: 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy có khối lượng … gam.

  • A. 92g
  • B. 920g
  • C. 9,2g
  • D. 0,92g

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Hãy phân biệt trọng lượng của một vật và khối lượng của vật đó

Câu 2. Một người khi lên mặt trăng thì trọng lượng của người đó giảm đi 6 lần. Em hãy giải thích tại sao. Khối lượng của người đó có giảm không?

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay