Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối Bài 46: Năng lượng và sự truyền năng lượng
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) kết nối tri thức Bài 46: Năng lượng và sự truyền năng lượng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 46. NĂNG LƯỢNG VÀ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Hoạt động nào sau đây cần dùng đến năng lượng?
- Học tập trên lớp.
- Chạy máy phát điện.
- Đi ngủ.
- Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 2. Đơn vị của năng lượng là:
- Kg.N.
- Kg.
- N.
- J.
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Khi năng lượng… thì lực tác dụng có thể…
- Càng ít, càng mạnh.
- càng nhiều, càng yếu.
- càng nhiều, càng mạnh.
- tăng, giảm.
Câu 4. Chọn đáp án sai:
- Một số quá trình biến đổi tự nhiên không nhất thiết phải cần tới năng lượng.
- Đơn vị của năng lượng trong hệ SI là jun (J).
- Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Năng lượng từ gió truyền lực lên diều, nâng diều bay cao. Gió càng mạnh, lực nâng diều lên càng cao.
Câu 5. Chọn đáp án đúng:
- 1J ≈ 4,2cal
- 1cal ≈ 4,2J.
- 1J = 1000kJ.
- 1kJ = 100J.
Câu 6. Hoàn thành câu sau: Năng lượng… của mặt trời chiếu xuống trái đất được các loài thực vật hấp thụ để… và…
- ánh sáng, sống, năng lượng.
- nhiệt, sống, năng lượng.
- ánh sáng, sống, phát triển.
- nhiệt, sống, phát triển.
Câu 7. Hoàn thành câu sau: Xăng, dầu và các chất đốt (than, gỗ,…) được gọi là nhiên liệu. Chúng giải phóng…, tạo ra nhiệt và… khi bị đốt cháy.
- ánh sáng, năng lượng.
- năng lượng, ánh sáng.
- năng lượng, khí.
- nhiệt lượng, ánh sáng.
Câu 8. Hoàn thành câu sau: … dự trữ trong pin của điện thoại di động giúp điện thoại ghi và phát ra âm thanh, hình ảnh.
- Năng lượng.
- Ánh sáng.
- Nhiệt lượng.
- Sóng.
Câu 9. Một học sinh lớp 6 cần trung bình 2000kcal mỗi ngày. Tính theo đơn vị Jun thì năng lượng này bằng bao nhiêu? Biết 1cal ≈ 4,2J và 1kcal = 1000cal.
- 8400J.
- 84000J.
- 840000J.
- 8400000J.
Câu 10. Tại sao trong lúc ngồi yên, cơ thể vẫn cần năng lượng?
- Vì lúc ngồi, cơ thể vẫn cần năng lượng để hoạt động.
- Vì lúc ngồi, cơ thể vẫn cần năng lượng để trao đổi chất.
- Vì lúc ngồi, cơ thể vẫn cần năng lượng để hít thở, toả nhiệt.
- Tất cả các phương án trên.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
D |
C |
A |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
B |
A |
D |
D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Năng lượng có thể truyền từ vật này qua vật khác qua:
- Tác dụng lực.
- Truyền nhiệt
- Ánh sáng.
- Cả A và B đều đúng.
Câu 2. Thế nào là nhiên liệu?
- Là vật liệu giải phóng năng lượng.
- Là vật liệu tạo ra nhiệt khi bị đốt cháy.
- Là vật liệu tạo ra ánh sáng khi bị đốt cháy.
- Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 3. Trường hợp nào sau đây vật không có năng lượng?
- Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.
- Tảng đá nằm trên mặt đất.
- Chiếc thuyền chạy trên mặt nước.
- Viên phấn rơi từ trên bàn xuống.
Câu 4. Hoàn thành câu sau: … lưu trữ trong xăng, dầu cần cho hoạt động của xe máy, ô tô, máy bay, tàu thuỷ và các phương tiện giao thông khác.
- Điện.
- Nhiệt lượng.
- Nhiệt.
- Năng lượng.
Câu 5. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
- Năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng càng mạnh.
- Năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng của lực càng dài.
- Cả A và B đều đúng.
- Cả A và B đều sai.
Câu 6. Để chơi đá bóng trong một hiệp 45 phút, cầu thủ cần nhiêu năng lượng? Biết trong 1 phút tiêu hao 60 kJ.
- 2700kJ.
- 60kj.
- 2700J.
- 60J
Câu 7. Tại sao bơi lội lại tốn nhiều năng lượng hơn đá bóng?
- Vì khi bơi lội, ta dùng cả hai tay và chân, khi đá bòng chỉ dùng chân.
- Vì khi bơi lội, ta ở trong môi trường nước lạnh nên cơ thể tốn nhiều nhiệt năng hơn.
- Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
- Tất cả các phương án trên.
Câu 8. Hoàn thành bài tập tính toán sau đây:
Một học sinh xách một chiếc cặp nặng 100N đi từ tầng 1 lên tầng 3 của trường học. Biết mỗi tầng của trường học cao 3,5m và 1J là năng lượng cần để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1m. Hỏi năng lượng mà học sinh này cần sử dụng là bao nhiêu (J)
- 70J.
- 700J.
- 35J.
- 350J.
Câu 9. Trong xây dựng, người ta dùng búa máy để đóng các cọc bê tông. Một búa máy có khối lượng M, được thả xuống từ độ cao H và đóng vào một cộc bê tông có khối lượng m trên mặt đất làm cọc lún sâu vào đất một đoạn h. Hãy nêu sự phụ thuộc của h vào H.
- H càng lớn thì h càng nhỏ.
- H càng lớn thì h càng lớn.
- H càng nhỏ thì h càng lớn.
- Cả A và C đều đúng.
Câu 10. Chọn đáp án sai?
- Một số quá trình biến đổi tự nhiên không nhất thiết phải cần tới năng lượng.
- Đơn vị của năng lượng trong hệ SI là jun (J).
- Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Năng lượng từ gió truyền lực lên diều, nâng diều bay cao. Gió càng mạnh, lực nâng diều lên càng cao.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
C |
B |
D |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
D |
B |
B |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Nêu một số hoạt động của con người gây ảnh hưởng tới môi trường.
Câu 2 ( 4 điểm). Những hoạt động hằng ngày nào của em có sử dụng năng lượng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Khi tham gia giao thông, các phương tiện sử dụng nhiên liệu xăng, dầu… thải ra các chất CO, HC, CO2, SO2... các chất gây ô nhiễm môi trường, gây tổn hại tới sức khỏe của con người. - Khai thác dầu mỏ trên các vùng biển: sự cố tràn dầu ảnh hưởng đến môi trường biển, ảnh hưởng đến các loài sinh vật sinh sống ở gần đó,… - Khai thác than đá: ô nhiễm độc hại từ các nhà máy nhiệt điện than. - Các hoạt động thời trang: xả ra môi trường hàng tấn rác khổng lồ và khó phân hủy. |
1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Sử dụng năng lượng hóa học được chuyển hóa từ thức ăn để học bài. - Đạp xe tới trường đã sử dụng động năng. |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày thực trạng năng lượng tại Việt Nam.
Câu 2 ( 4 điểm). Hãy nêu một số ví dụ về sự truyền năng lượng trong thực tế cuộc sống của em.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Năng lượng đã và đang đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam. Nhu cầu sử dụng năng lượng ở Việt Nam đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, đặc biệt là trong bối cảnh đô thị hóa và phát triển kinh tế. Trong giai đoạn từ 2011 đến 2019, tiêu thụ năng lượng tại Việt Nam đã tăng từ khoảng 48 triệu tấn dầu tương đương (TOE) lên khoảng 89 triệu TOE, tương đương với mức tăng trưởng hằng năm 5,9%. Việt Nam cũng là một trong những quốc gia có nhu cầu sử dụng năng lượng tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực Đông Nam Á, cùng với Indonesia và Philippines. Tuy nhiên, việc sử dụng các nguồn năng lượng truyền thống như than đá, dầu mỏ, khí đốt, điện hạt nhân và năng lượng mặt trời, vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nhu cầu sử dụng năng lượng của đất nước. Việc tìm kiếm các nguồn năng lượng mới và tái tạo cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng đã trở thành một thách thức lớn đối với Việt Nam. |
6 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Qua truyền nhiệt: Nhiệt độ môi trường làm đá tan thành nước. - Qua tác dụng lực: Cái búa đưa lên càng cao càng làm cho chiếc đinh đâm sâu vào tường. |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”.
- càng nhiều, càng yếu
- càng ít, càng mạnh
- càng nhiều, càng mạnh
- tăng, giảm
Câu 2. Nơi chúng ta lấy năng lượng hàng ngày là từ đâu?
- Nguồn năng lượng vô tận
- Năng lượng dự trữ trong thức ăn
- Năng lượng từ không khí
- Năng lượng từ đất
Câu 3. Ánh sáng trong đèn pin được tạo ra nhờ vào điều gì?
- Nước
- Đất
- Năng lượng dự trữ trong pin
- Không khí
Câu 4. Năng lượng của quạt quay được lấy từ đâu?
- Năng lượng từ không khí
- Năng lượng dự trữ trong thức ăn
- Năng lượng điện
- Năng lượng từ nước
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em biết gì về năng lượng? Trình bày sự truyền năng lượng.
Câu 2: Lấy ví dụ về sự truyền năng lượng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
B |
C |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Chúng ta không nhìn thấy năng lượng nhưng có thể cảm nhận được tác dụng của nó. - Năng lượng có thể truyền đi từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác bằng nhiều cách. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
- Qua tác dụng lực: như gió truyền năng lượng cho cánh quạt. - Qua truyền nhiệt: năng lượng từ bếp truyền cho ấm nước làm cho nhiệt độ của ấm nước tăng lên. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Khi năng lượng càng nhiều, thì lực tác dụng càng gì?
- Yếu
- Mạnh
- Giữ nguyên
- Phụ thuộc vào loại năng lượng
Câu 2. hi năng lượng càng nhiều, thời gian tác dụng của lực có thể càng gì?
- Ngắn
- Dài
- Bằng nhau
- Phụ thuộc vào loại năng lượng
Câu 3. Năng lượng có thể truyền qua các phương tiện nào?
- Chỉ qua không khí
- Chỉ qua nước
- Qua tác dụng lực và truyền nhiệt
- Chỉ qua ánh sáng
Câu 4. Quá trình giữ ấm của một chiếc ấm nước dựa vào loại truyền năng lượng nào?
- Truyền sóng
- Truyền nhiệt
- Truyền dẫn
- Truyền ánh sáng
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Nêu mối quan hệ giữa năng lượng và tác dụng lực.
Câu 2. Lấy ví dụ về mối quan hệ giữa năng lượng và tác dụng lực.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
B |
C |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh. - Khi năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng của lực có thể càng dài. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Ví dụ: Gió nhẹ làm quay chong chóng, gió mạnh làm quay cánh quạt của tua-bin gió, lốc xoáy phá huỷ các công trình. Khi gió nhẹ, gió mạnh, lốc xoáy còn kéo dài thì chong chóng, tua-bin gió còn quay, các công trình xây dựng còn bị phá huỷ. |
3 điểm |