Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối Bài 8: Đo nhiệt độ
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) kết nối tri thức Bài 8: Đo nhiệt độ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 8. ĐO NHIỆT ĐỘ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nhiệt độ là :
- Là số đo độ nóng cuả một vật.
- Là số đo độ lạnh cuả một vật.
- Là số đo độ nóng, lạnh của nhiệt kế.
- Cả A và B.
Câu 2. Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là :
- Độ Celsius.
- Độ Fahrenheit.
- Độ Delisle.
- Độ Kelvin.
Câu 3. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo nhiệt độ?
- Nhiệt kế.
- Tốc kế.
- Cân.
- Đồng hồ.
Câu 4. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau để được câu phát biểu đúng:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1)…: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2)… .
- (1) nóng – lạnh; (2) cao.
- (1) nóng – lạnh; (2) thấp.
- (1) nhiệt độ; (2) cao.
- (1) nhiệt độ; (2) thấp.
Câu 5. Chọn đáp án đúng :
- Tốc kế dùng để đo nhiệt độ.
- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
- Nhiệt kế dùng để đo tốc độ.
- Đồng hồ kế dùng để đo nhiệt độ.
Câu 6. Để đo nhiệt độ cơ thể người ta nên dùng nhiệt kế nào?
- Nhiệt kế y tế.
- Nhiệt kế rượu.
- Nhiệt kế điện tử.
- Cả A và C.
Câu 7. Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 800C và 3570C.
- Nhiệt kế thủy ngân.
- Nhiệt kế rượu.
- Nhiệt kế y tế.
- Cả ba nhiệt kế trên.
Câu 8. Để đo nhiệt độ rượu người ta nên dùng nhiệt kế nào?
- Nhiệt kế điện tử.
- Nhiệt kế y tế.
- Nhiệt kế rượu.
- Nhiệt kế đổi màu.
Câu 9. Cho các nhiệt độ sau: 00C, 50C, 36,50C, 3270C. Hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi trường hợp ở hình dưới đây:
- a: 00C, b: 50C, c: 36,50C, d: 3270C.
- a: 00C, b: 36,50C, c: 50C, d: 3270C.
- a: 50C, b: 36,50C, c: 3270C, d: 00C.
- a: 50C, b: 3270C, c: 36,50C, d: 00C.
Câu 10. 320C có giá trị bằng bao nhiêu 0F?
- -14,220F.
- 10F
- 25,60F.
- 89,60F.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
A |
A |
C |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
A |
C |
D |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Ken – vin nào sau đây là đúng?
- T(K) = t0C + 273.
- t0C = (t - 273)0K.
- t0C = (t + 32)0K.
- t0C = (t.1,8)0F + 320F.
Câu 2. Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để :
- Đo nhiệt độ cơ thể người.
- Đo nhiệt độ không khí.
- Đo nhiệt độ phòng.
- Đo độ ẩm.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng :
- Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
- Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích của chất lỏng thay đổi.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
- Độ giãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là giống nhau.
Câu 4. Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, khoảng cách giữa nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau?
- 98 phần.
- 99 phần.
- 100 phần.
- 101 phần.
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây được dùng làm cơ sở chế tạo dụng cụ đo nhiệt độ?
- Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất khí.
- Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
- Hiện tượng co vì nhiệt của chất lỏng.
Câu 6. Chọn đáp án sai:
- Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lòng.
- Nhiệt kế đổi màu hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lòng.
- Nhiệt kế kim loại hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép
- Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lòng.
Câu 7. Nhiệt kế thuỷ ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau :
- Nhiệt độ của nước đá.
- Nhiệt độ của cơ thể người.
- Nhiệt độ của khí quyển.
- Nhiệt độ của một lò luyện kim.
Câu 8. Trong những lưu ý khi dùng nhiệt kế thuỷ ngân, phát biểu nào sau đây là sai?
- Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
- Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
- Hiệu chỉnh về vạch số 0.
- Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Câu 9. 450C có giá trị bằng bao nhiêu 0F?
- 1100F.
- 1120F
- 1130F.
- 1140F.
Câu 10. Ở Mỹ, nhiệt độ trung bình vào mùa đông là khoảng 500F.
Vậy 500F = …0C?
- 59,780C.
- 100C.
- -4,220C.
- 45,550C.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
A |
D |
C |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
C |
C |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Nêu các thao tác khi tác khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân?
Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Khi dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể cần thực hiện các thao tác sau để đo nhiệt độ cơ thể được chính xác: - Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống mức 350C. - Đặt bầu nhiệt kế vào nách và chờ khoảng 2 – 3 phút rồi lấy ra. - Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đọc kết quả đo luôn. - Không cầm vào bầu nhiệt kế. |
1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
Trên bảng chia độ của nhiệt kế y tế không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C vì: - Nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người. - Nhiệt độ cơ thể người nằm trong khoảng từ 340C đến 420C. |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
- a) Sự nóng lạnh của một vật được xác định bởi… của nó.
- b) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ gọi là…
- c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là…
- d) Các vật ở nhiệt độ… mang lại cảm giác lạnh khi tiếp xúc, còn các vật ở nhiệt độ… mang lại cảm giác nóng.
Câu 2 ( 4 điểm). Đun một ấm nước cho đến khi nước sôi. Nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ của nước có tăng thêm không? Lượng nước trong ấm sẽ tăng hay giảm nếu tiếp tục đun nước?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
a) Sự nóng lạnh của một vật được xác định bởi nhiệt độ của nó. b) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ gọi là nhiệt kế. c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C, kí hiệu là oC. d) Các vật ở nhiệt độ thấp mang lại cảm giác lạnh khi tiếp xúc, còn các vật ở nhiệt độ cao mang lại cảm giác nóng. |
1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Khi đun đến 1000C, nước sẽ sôi. Nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ không tăng mà chỉ làm cho lượng nước trong ấm bốc hơi dần dần. |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Fahrenheit nào sau đây là đúng?
- t0C = (t + 273)0K.
- t0F = (t (0C) x 1,8) + 32.
- t0K = (T - 273)0C.
- t0F = C.
Câu 2. Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu?
- 00C
- 1000C
- 2730K
- 3730K
Câu 3. Trong thang nhiệt độ Fa – ren - hai, nhiệt độ nước đang sôi là bao nhiêu?
- 320F.
- 2120F.
- 1000C.
- 3730K.
Câu 4. 39,50C đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
- -233,5K.
- 156,25K.
- 233,5K.
- 312,5K.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có ích lợi gì?
Câu 2: Hãy điền các từ nhiệt độ, nhiệt kế, thang nhiệt độ vào các chỗ trống cho phù hợp:
Để đo… người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như… thủy ngân, … rượu, … điện tử. Ở Việt Nam, đơn vị đo nhiệt độ sử dụng… Celsius.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
A |
B |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng được nhiệt độ của nước trong cốc. - Việc ước lượng này giúp em: + Không uống phải nước nóng, tránh bị bỏng lưỡi. + Tránh việc tay cầm cốc bị nóng vội bỏ tay và làm cốc vỡ. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Để đo nhiệt độ, người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử. Ở Việt Nam, đơn vị đo nhiệt độ sử dụng thang nhiệt độ Celsius. |
3 điểm
|
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Vì sao có nhiệt kế rượu hoặc thuỷ ngân nhưng không có nhiệt kế nước?
- Rượu, thuỷ ngân co dãn vì nhiệt đều.
- Nước co dãn vì nhiệt không đều.
- Nước không đo được nhiệt độ âm.
- Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 2. Khi dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, thao tác nào sau đây là sai?
- Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống mức 350C.
- Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đọc kết quả đo luôn.
- Đặt bầu nhiệt kế vào nách và lấy ra ngay.
- Không cầm vào bầu nhiệt kế.
Câu 3. Những thao tác nào cần thực hiện khi dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể?
- Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống mức 350C.
- Đặt bầu nhiệt kế vào nách và chờ khoảng 2 – 3 phút rồi lấy ra.
- Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đọc kết quả đo luôn.
- Cả 3 thao tác trên đều cần thực hiện.
Câu 4. Nhúng tay trái vào bình nước lạnh, tay phải vào bình nước ấm rồi rút hai tay ra, cùng nhúng vào bình đựng nước nguội thì các bàn tay có cảm giác nóng, lạnh như thế nào?
- Cảm giác về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc nước nguội khác nhau.
- Ngón tay trái sẽ có cảm giác nóng, ngón tay phải có cảm giác lạnh hơn.
- A và B đều đúng.
- A và B đều sai.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Cân bằng nước là gì? Phân bón cũng cấp điều gì cho cây trồng?
Câu 2. Vì sao cấu trúc rễ của thực vật lại góp phần quan trọng trong việc hấp thụ nước và khoáng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
C |
D |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Là tương quan giưa lượng nước rễ cây hút vào và lượng nước thoát ra ở lá cây. - Nguồn chất dinh dưỡng hữu cơ co cây sinh trưởng và phát triển |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Cấu trúc rễ giúp thực vật tiếp xúc với đất, tăng diện tích tiếp xúc và khả năng hấp thụ nước và khoáng chất, đồng thời điều tiết hiệu quả trong quá trình trao đổi nước và khoáng. |
3 điểm |