Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối Bài 7: Đo thời gian

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) kết nối tri thức Bài 7: Đo thời gian. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 7. ĐO THỜI GIAN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ thống đo lưỡng hợp pháp ở nước ta là:

  1. Giờ.
  2. Ngày.
  3. Phút.
  4. Giây.

Câu 2. Cách đổi thời gian nào sau đây là đúng?

  1. 1 ngày = 24 giờ.
  2. 1 giờ = 600 giây.
  3. 1 phút = 24 giây.
  4. 1 giây = 0,1 phút.

Câu 3. Cách đổi thời gian nào sau đây là sai :

  1. 1 giây = 0,1 phút.
  2. 1 giờ = 3600 giây.
  3. 1 phút = 60 giây.
  4. 1 giờ = 60 phút.

Câu 4. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian?

  1. Cân đồng hồ.
  2. Điện thoại.
  3. Đồng hồ.
  4. Máy tính.

Câu 5.  Điền vào chỗ trống: “… là dụng cụ đo thời gian.”

  1. Cân điện tử.
  2. Thước kẻ.
  3. Đồng hồ.
  4. Cân đồng hồ.

Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2,5 phút = … giây

  1. 15 giây.
  2. 250 giây.
  3. 50 giây.
  4. 150 giây.

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 120 giây = … phút

  1. 1 phút.
  2. 2 phút.
  3. 3 phút.
  4. 4 phút.

Câu 8. 30 phút = ... giờ. Chọn đáp án đúng:

  1. 1,5 giờ.
  2. 2 giờ.
  3. 0,5 giờ.
  4. 2,5 giờ.

Câu 9. Một bạn học sinh đi học, bắt đầu đạp xe từ nhà đi lúc 6 giờ 45 phút và tới trường lúc 7 giờ 15 phút. Thời gian từ nhà đến trường là:

  1. 0,5 giờ.
  2. 0,3 giờ.
  3. 0,25 giờ.
  4. 0, 15 giờ.

Câu 10. Giờ nghỉ giải lao bắt đầu từ 9h50 phút đến 10h05 phút. Vậy nghỉ giải lao được bao nhiêu giờ ?

  1. 0.2 giờ.
  2. 0,25 giờ.
  3. 0,3 giờ.
  4. 0,15 giờ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

A

A

C

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

C

A

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đâu không phải là đơn vị đo thời gian?

  1. Inch.
  2. Giờ.
  3. Ngày.
  4. Thế kỉ.

Câu 2. Để xác định thành tích của một vận động viên chạy 200m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?

  1. Đồng hồ quả lắc.
  2. Đồng hồ bấm giây.
  3. Đồng hồ treo tường.
  4. Đồng hồ để bàn.

Câu 3. Để xác định thời gian làm bài kiểm tra 15 phút, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  1. Đồng hồ mặt trời.
  2. Đồng hồ đeo tay.
  3. Đồng hồ cát.
  4. Đồng hồ hẹn giờ.

Câu 4. Để xác định thời gian làm bài kiểm tra 45 phút, ta không nên lựa chọn đồng hồ nào để đo thời gian?

  1. Đồng hồ hẹn giờ.
  2. Đồng hồ đeo tay.
  3. Đồng hồ điện tử.
  4. Đồng hồ cát.

Câu 5. Trong cuộc thi bơi, trọng tài thường dùng dụng cụ gì để đo thành tích của vận động viên:

  1. Điện thoại.
  2. Đồng hồ bấm giây
  3. Đồng hồ cát.
  4. Máy tính.

Câu 6. Để xác định thời gian luộc chín một quả trứng, lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  1. Đồng hồ hẹn giờ.
  2. Đồng hồ quả lắc.
  3. Đồng hồ bấm giây.
  4. Đồng hồ đeo tay.

Câu 7. Sắp xếp các thao tác sau theo đúng thứ tự khi thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây:

  1. Nhấn nút start (bắt đầu) để bắt đầu tình thời gian.
  2. Nhấn nút stop (dùng) đúng thời điểm kết thúc hành động.
  3. Nhấn nút reset (thiết lập) để đưa đồng hồ về số 0 trước khi tiến hành đo.
  4. b – a – c.
  5. a – b – c.
  6. c – b – a.
  7. c –a – b.

Câu 8. Cách biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

  1. 1 giờ 20 phút = 3800 giây.
  2. 45 phút = 2700 giây.
  3. 24 giờ = 864000 giây.
  4. 1 giờ = 36000 giây.

Câu 9. Bạn Hà đi từ nhà đến bến xe buýt hết 35 phút, sau đó đi ôtô đến trường hết 30 phút. Hỏi bạn Hà đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu thời gian?

  1. 390 giây.
  2. 3,9 giờ.
  3. 39000 giây.
  4. 3900 giây.

Câu 10. Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  1. 1 giờ 3 phút.
  2. 1 giờ 27 phút.
  3. 2 giờ 33 phút.
  4. 10 giờ 33 phút.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

D

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

D

B

D

B


II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Đơn vị đo thời gian trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Liệt kê một số đơn vị đo thời gian khác thường gặp?

Câu 2 ( 4 điểm). Con người thường sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian? Cho ví dụ?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị đo thời gian là giây, kí hiệu là s.

- Ngoài ra, thời gian còn được đo bằng nhiều đơn vị khác như: phút (min), giờ (h), ngày, tháng, năm, thế kỉ,…

1 giờ = 60 phút = 3600 giây.

1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86400 giây.

3 điểm

3 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Đồng hồ là dụng cụ đo thời gian.

- Có nhiều loại đồng hồ khác nhau: đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử, đồng hồ bấm giây, đồng hồ cát…

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Đổi các đơn vị thời gian sau ra đơn vị giây (s)?

  1. a) 45 phút
  2. b) 1 giờ 20 phút
  3. c) 24 giờ

Câu 2 ( 4 điểm). Bạn M đi từ nhà đến bến xe buýt hết 15 phút, sau đó đi ôtô đến trường hết 35 phút. Hỏi bạn M đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu thời gian? Tính theo đơn vị giây.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

a) 45 phút = 45 x 60 = 2700 giây.

b) 1 giờ 20 phút = 80 phút = 80 x 60 = 4800 giây.

c) 24 giờ = 24 x 60 = 1440 phút = 1440 x 60 = 86400 giây.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Thời gian bạn M đi từ nhà đến trường là: 15 phút + 35 phút = 50 (phút).

- Ta có: 1 phút = 60 giây => 50 phút = 50 x 60 = 3000 (giây).

2 điểm

2 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?

  1. Không hiệu chỉnh đồng hồ.
  2. Đặt mắt nhìn lệch.
  3. Đọc kết quả chậm.
  4. Cả ba nguyên nhân trên.

Câu 2. 1 canh (đơn vị đo thời gian cổ ở Việt Nam) bằng bao nhiêu giờ?

  1. 0,5 giờ.
  2. 1 giờ.
  3. 2 giờ.
  4. 3 giờ.

Câu 3. Trước khi đo thời gian của một hoạt động, ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để:

  1. Lựa chọn đồng hồ đo phù hợp.
  2. Đặt mắt đúng cách.
  3. Đọc kết quả đo chính xác.
  4. Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách.

Câu 4. Điền vào chỗ trống: 1 ngày 3 giờ 45 phút = … phút = … giây

  1. 16650 phút, 999000 giây.
  2. 1665 phút, 9990 giây.
  3. 1665 phút, 99900 giây.
  4. 166,5 phút, 9990 giây.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100m, người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào? Giải thích?

Câu 2: Cho các loại đồng hồ: đồng hồ đeo tay, đồng hồ quả lắc, đồng hồ điện tử, đồng hồ bấm giây. Loại nào có công dụng chính là để xem giờ, loại nào có công dụng chính là dùng để đo khoảng thời gian?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

A

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100 m người ta phải sử dụng đồng hồ bấm giây vì:

- Đồng hồ bấm giây đo được thời gian từ lúc vận động viên bắt đầu cho tới khi kết thúc đoạn đường chạy.

- Đồng thời đo được thời gian nhiều người chạy một lúc để so sánh thời gian và xếp hạng thứ tự người chạy nhanh.

       1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Công dụng chính để xem giờ gồm: đồng hồ đeo tay, đồng hồ quả lắc, đồng hồ điện tử.

- Công dụng chính để đo khoảng thời gian gồm: đồng hồ bấm giây, đồng hồ điện tử.

      1.5 điểm

1.5 điểm

    

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Hãy ghép tên các loại đồng hồ ở cột bên trái ứng với công dụng của loại đồng hồ đó ở cột bên phải.

  1. 1 – B, 2 – C, 3 – A.
  2. 1 – C, 2 – B, 3 – A.
  3. 1 – A, 2 – C, 3 – B.
  4. 1 – B, 2 – A, 3 – C.

Câu 2. Tại sao khi đo thời gian trong các cuộc thi đấu thể thao, người ta thường sử dụng đồng hồ bấm giờ?

  1. Vì nó dễ sử dụng.
  2. Vì nó cho độ chính xác cao.
  3. Vì nó nhỏ gọn.
  4. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 3. Mô tả sau đây nói về loại đồng hồ nào?

“Dụng cụ đo thời gian có giới hạn nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí.”

  1. Đồng hồ để bàn.
  2. Đồng hồ bấm giây.
  3. Đồng hồ cát.
  4. Đồng hồ treo tường.

Câu 4. Tại một nhà máy sản xuất bánh kẹo, An có thể đóng gói 1410 viên kẹo mỗi giờ. Bình có thể đóng gói 408 hộp trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chưa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn.

  1. An.
  2. Bình.
  3. An và Bình nhanh như nhau.
  4. An và Bình chậm như nhau.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Một người bắt đầu lên ô tô lúc 14 giờ 25 phút và kết thúc hành trình lúc 17 giờ 35 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là bao nhiêu phút?

Câu 2. Tại một nhà máy sản xuất bánh kẹo, Giang có thể đóng gói 1530 viên kẹo mỗi giờ. Hà có thể đóng 440 viên kẹo trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chứa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

B

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Gọi thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là T.

T = 17 giờ 35 phút – 14 giờ 25 phút = 3 giờ 10 phút.

- Ta có 1 giờ = 60 phút => T = 3 x 60 + 10 = 190 (phút).

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Số hộp kẹo Hà đóng được trong 1 giờ là: 440 : 8 = 55 (hộp).

- Số viên kẹo Hà đóng được trong 1 giờ là: 55 . 30 = 1 650 (viên).

- Mà Giang đóng gói được 1530 viên kẹo mỗi giờ => Hà đóng nhanh hơn Giang.

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay