Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối Bài 2: An toàn trong phòng thực hành

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) kết nối tri thức Bài 2: An toàn trong phòng thực hành. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2. AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Ba biển báo sau có đặc điểm gì chung?

  1. Đều là biển cấm thực hiện.
  2. Đều là biển bắt buộc thực hiện.
  3. Đều là biển được thực hiện.
  4. Đều là biển cảnh báo nguy hiểm.

Câu 2. Tại sao cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hóa chất?

  1. Tạo sự đồng nhất khi vào phòng thí nghiệm.
  2. Hợp thời trang, mang lại tính thẩm mĩ.
  3. Tránh việc hóa chất có thể bắn vào mắt và cơ thể, gây nguy hiểm đến sức khỏe.
  4. Không có tác dụng gì.

Câu 3. Vì sao phải cẩn thận khi sử dụng hoá chất trong phòng thực hành?

  1. Những hoá chất tác dụng tốt cho sức khỏe.
  2. Những hoá chất rất an toàn.
  3. Những hoá chất cần được cầm trực tiếp bằng tay
  4. Những hoá chất sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng.

Câu 4. Nguồn nào không gây mất an toàn trong phòng thực hành là:

  1. Nguồn điện.
  2. Hoá chất dễ cháy.
  3. Dụng cụ sắc nhọn.
  4. Quần áo bảo hộ

Câu 5. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?

  1. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.
  2. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.
  3. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
  4. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.

Câu 6. Khi học trong phòng thực hành cần:

  1. Không sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
  2. Chỉ làm các thí nghiệm và các bài thực hành khi không có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
  3. Thực hiện sai nguyên tác khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị.
  4. Chỉ làm các thí nghiệm và các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.

Câu 7. Các biển báo viền đỏ biểu thị:

  1. Cấm thực hiện.
  2. Bắt buộc thực hiện.
  3. Cảnh báo nguy hiểm.
  4. Cảnh báo cực kì nguy hiểm.

Câu 8. Các biển báo màu vàng đen biểu thị:

  1. Cấm thực hiện.
  2. Bắt buộc thực hiện.
  3. Cảnh báo nguy hiểm.
  4. Cảnh báo cực kì nguy hiểm.

Câu 9. Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

  1. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
  2. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
  3. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
  4. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.

Câu 10. Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải rửa sạch tay bằng xà phòng?

  1. Loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn vẫn bám trên tay
  2. Tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp xúc làm việc trong phòng thí nghiệm.
  3. Tránh vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.
  4. Cả A và C đều đúng

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

D

D

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

A

C

C

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Kí hiệu dưới đây có ý nghĩa gì?

  1. Chất dễ cháy.
  2. Chất ăn mòn.
  3. Chất gây độc cho môi trường.
  4. Cấm uống nước.

Câu 2. Kí hiệu sau đây thể hiện:

  1. Kí hiệu cảnh báo cấm.
  2. Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm.
  3. Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hoá chất gây ra.
  4. Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện.

Câu 3. Phương án nào trong hình thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

  1. Đáp án đúng là A.
  2. Đáp án đúng là B.
  3. Đáp án đúng là C.
  4. Đáp án đúng là D.

Câu 4. Dụng cụ dưới đây gọi là gì và có tác dụng gì?

  1. Ống bơm khí, dùng để bơm không khí vào ống nghiệm.
  2. Ống bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.
  3. Ống pipet, dùng để lấy hóa chất.
  4. Ống bơm tiêm, dùng để chuyển hóa chất cho cây trồng.

Câu 5. Biển báo dưới đây cho ta biết điều gì?

  1. Phải đeo gang tay thường xuyên.
  2. Chất ăn mòn.
  3. Chất độc.
  4. Nhiệt độ cao.

Câu 6. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay, bước đầu tiên và cần thiết nhất phải làm gì?

  1. Báo ngay cho giáo viên.
  2. Tự rửa tay bằng nước.
  3. Lau bằng khăn giấy.
  4. Tự rửa tay bằng cồn.

Câu 7. Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên làm?

  1. Cố gắng nôn hết những gì vừa uống.
  2. Thông báo ngay cho cô giáo hướng dẫn.
  3. Mặc kệ vì chưa có biểu hiện gì.
  4. Đến ngay trạm y tế gần nhất

Câu 8. Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ ống hóa chất xuống sàn nhà ta cần phải làm gì đầu tiên?

  1. Lấy tay hót hóa chất bị đổ vào ống hóa chất khác.
  2. Dùng tay nhặt ống hóa chất đã vỡ vào thùng rác.
  3. Trải giấy thấm lên dung dịch đã bị đổ ra ngoài.
  4. Gọi cấp cứu y tế.

Câu 9. Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta cần phải làm gì khi thu dọn thủy ngân?

  1. Đóng kín cửa lại, đeo khẩu trang và găng tay, dùng chổi mềm quét dọn.
  2. Mở toang cừa sổ cho thủy ngân bay ra hết.
  3. Lấy chổi và hót rác gom thật nhanh gọn, không đeo khẩu trang.
  4. Gọi cấp cứu y tế.

Câu 10. Đâu là hành động an toàn trong phòng thí nghiệm?

  1. Thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên, báo cáo ngay nếu thấy mối nguy hiểm.
  2. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật đang đun.
  3. Ngửi hoặc nếm để xem hoá chất có mùi, vị lạ không.
  4. Tất cả các phương án trên.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

A

C

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

C

C

A

A

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ và rửa sạch tay bằng xà phòng?

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao chúng ta cần tuân thủ những nội quy, quy định trong phòng thực hành?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Sau khi làm thí nghiệm xong cần phải:

- Lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những sự cố nhầm lẫn gây ra tình huống không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

- Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn da tay hoặc vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Cần tuân thủ những nội quy, quy định trong phòng thực hành để:

- Hoàn thành tốt bài học giáo viên yêu cầu.

- Tránh những rủi ro và tai nạn có thể xảy ra tới bản thân và người khác.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta cần phải làm gì khi thu dọn thủy ngân?

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ và rửa sạch tay bằng xà phòng?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Cách xử lý nhanh khi làm vỡ cặp nhiệt độ thủy ngân:

- Bước 1: Phải di chuyển ngay lập tức những người đang có mặt trong khu vực thủy ngân bị vỡ ra ngoài.

- Bước 2: Tuyệt đối không để gió lùa. Đóng cửa sổ và cửa ra vào để giúp thủy ngân không phát tán trong không khí.

- Bước 3: Dùng đèn chiếu sáng để nhìn rõ phạm vi thủy ngân bị chảy ra.

- Bước 4: Người dọn phải bịt khẩu trang đeo găng tay để chuẩn bị dọn sạch thủy ngân, tuyệt đối không tiếp xúc với thủy ngân bằng tay không.

- Bước 5: Dùng chổi mềm và giấy mềm làm xẻng để gom và hót thủy ngân, vừa hót vừa đỡ vì hạt thủy ngân rất tròn và lăn rất nhanh, nếu không nhanh tay nó lại lăn xuống đất không thể gom lại được.

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Sau khi làm thí nghiệm xong cần phải:

- Lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những sự cố nhầm lẫn gây ra tình huống không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

- Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn da tay hoặc vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.

1.3 điểm

1.3 điểm

1.3 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Biển báo trong hình dưới đây có ý nghĩa gì?

  1. Cấm lửa.
  2. Hoá chất độc hại.
  3. Chất phóng xạ.

D .Lối thoát hiểm.

Câu 2. Nội dung cảnh báo ứng với kí hiệu trong hình là gì?

  1. Cảnh báo về chất độc.
  2. Cảnh báo về chất ăn mòn.
  3. Cảnh báo về điện cao thế.
  4. Cảnh báo về chất độc sinh học.

Câu 3: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần phải tuân theo những nguyên tắc nào?

  1. Làm thí nghiệm theo ý mình
  2. Ngửi hoặc nếm hóa chất.
  3. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
  4. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.

Câu 4: Sau khi làm thí nghiệm xong cần phải làm gì?

  1. Lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm
  2. Sắp xếp dụng cụ bừa bãi
  3. Rửa sạch tay bằng nước
  4. Để đồ thí nghiệm tại chỗ thí nghiệm
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần phải tuân theo những nguyên tắc nào?

Câu 2: Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ và rửa sạch tay bằng xà phòng?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

B

D

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Không ngửi hoặc nếm hóa chất.

- Không mang đồ ăn vào phòng thực hành.

- Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Sau khi làm thí nghiệm xong cần phải:

- Lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những sự cố nhầm lẫn gây ra tình huống không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

- Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn da tay hoặc vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

    

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chỉ ra nội dung cảnh báo ứng với kí hiệu trong hình dưới đây.

  1. Cảnh báo về điện cao thế.
  2. Cảnh báo về chất ăn mòn
  3. Cảnh báo về chất độ
  4. Cảnh báo về chất độc sinh học

Câu 2: Tên một số hành động không an toàn trong phòng thực hành là?

  1. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hoá chất, khẩu trang thí nghiệm,...) khi làm thí nghiệm.
  2. Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
  3. Buộc tóc gọn gàng khi làm thí nghiệm
  4. Dùng tay không lấy hóa chất

Câu 3: Chỉ ra nội dung cảnh báo ứng với kí hiệu trong hình dưới đây.

  1. Cảnh báo về điện cao thế.
  2. Cảnh báo về chất ăn mòn
  3. Cảnh báo về chất độ
  4. Cảnh báo về chất độc sinh học

Câu 4: Chỉ ra nội dung cảnh báo ứng với kí hiệu trong hình dưới đây.

  1. Cảnh báo về điện cao thế.
  2. Cảnh báo về chất ăn mòn
  3. Cảnh báo về chất độ
  4. Cảnh báo về chất độc sinh học
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Nếu bất cẩn làm vỡ ống hóa chất khi đang làm thí nghiệm, ta cần phải xử lí như thế nào?

Câu 2. Tại sao cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hóa chất?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

D

C

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Nếu bất cẩn làm vỡ ống hóa chất khi đang làm thí nghiệm, ta cần phải:

-       Báo ngay với giáo viên

-       Trải giấy thấm lên dung dịch bị đổ từ ngoài vào trong

-       Nếu hoá chất dính vào người, phải cởi bỏ phần quần áo dính hoá chất và xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.

-       Nếu bị chảy máu, xây xát thì phủ vết thương bằng gạc vô khuẩn hoặc dùng vải sạch. Nếu nghiêm trọng hơn, cần gọi cấp cứu y tế.

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

Câu 2

(3 điểm)

 - Đeo kính bảo vệ mắt: Tránh hóa chất bắn vào mắt.

- Đeo găng tay và mặc áo choàng: Tránh hóa chất bắn vào người gây bỏng hoặc hóa chất độc dính vào da.

1.5 điểm

1.5 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay