Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối Bài 5: Đo chiều dài

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) kết nối tri thức Bài 5: Đo chiều dài. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 5. ĐO CHIỀU DÀI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:

  1. km.
  2. cm.
  3. mm.
  4. m.

Câu 2. Giới hạn đo của thước là:

  1. 1m.
  2. Độ dài giữa hai vạch chỉ liên tiếp trên thước.
  3. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
  4. Cả ba câu trên đều sai.

Câu 3. Độ chia nhỏ nhất của một thước là:

  1. Số nhỏ nhất ghi trên thước.
  2. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
  3. Độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.
  4. Độ lớn nhất ghi trên thước.

Câu 4. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là:

  1. m.
  2. dm2.
  3. cm.
  4. mm.

Câu 5. Đơn vị đo chiều dài của một vật là:

  1. m2.
  2. m.
  3. kg.
  4. l.

Câu 6. Chọn câu trả lời đúng. Một inch bằng:

  1. 2,54m.
  2. 1dm.
  3. 2,54cm.
  4. 1cm.

Câu 7. 1 phân bằng:

  1. 1mm.
  2. 1cm.
  3. 1dm.
  4. 1m.

Câu 8. 1 mét bằng bao nhiêu milimét?

  1. 1000mm.
  2. 10cm.
  3. 100dm.
  4. 100mm

Câu 9. Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ:

  1. Bình chia độ.
  2. Bình chia độ, bình tràn.
  3. Bình chứa.
  4. Cả B và C.

Câu 10. Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài một tấm gỗ, ba học sinh đã có cách đặt mắt để đọc nhanh kết quả đo (hình vẽ). Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?

  1. Bạn 1.
  2. Bạn 2.
  3. Bạn 3.
  4. Bạn 4.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

C

B

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

B

A

D

A

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Chọn câu đúng trong các câu sau:

  1. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
  2. Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được.
  3. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1mm.
  4. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa hai vạch có in số liên tiếp của thước.

Câu 2.  Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật?

  1. Thước thẳng, thước dây, thước đo độ.
  2. Thước kẹp, thước cuộn, thước dây.
  3. Compa, thước mét, thước đo độ.
  4. Thước kẹp, thước thẳng, compa.

Câu 3.  Để đo thể tích người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

  1. Bình tràn.
  2. Bình chứa.
  3. Bình chia độ.
  4. Cả 3 bình trên đều được.

Câu 4. Giới hạn đo của bình chia độ là:

  1. Giá trị lớn nhất ghi trên bình.
  2. Giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.
  3. Thể tích chất lỏng mà bình đo được.
  4. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.

Câu 5. Chọn câu trả lời đúng. Thuật ngữ “Tivi 24inch” dùng để chỉ:

  1. Đường chéo của màn hình tivi.
  2. Chiều rộng của màn hình tivi.
  3. Chiều cao của màn hình tivi.
  4. Chiều rộng của cái tivi.

Câu 6. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

  1. 1 m3= 100l.
  2. 1mL = 1 cm3.
  3. 1 dm3= 0,1 m3.
  4. 1 dm3= 1000 mm3.

Câu 7. Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  1. GHĐ: 10cm, ĐCNN: 2cm.
  2. GHĐ: 10cm, ĐCNN: 0,5cm.
  3. GHĐ: 10cm, ĐCNN: 0,2cm.
  4. GHĐ: 10cm, ĐCNN: 0,5dm.

Câu 8. Khi dùng thước thẳng và compa để đo đường kính ngoài của miệng cốc và đường kính trong của cốc, kết quả nào là đúng?

  1. Đường kính ngoài 2,3cm; đường kính trong 2,2cm.
  2. Đường kính ngoài 2,1cm; đường kính trong 1,8cm.
  3. Đường kính ngoài 2,5cm; đường kính trong 2,3cm.
  4. Đường kính ngoài 2,0cm; đường kính trong 1,8cm.

Câu 9. Quan sát hình vẽ và cho biết cách đặt mắt để đọc chiều dài bút chì như thế nào cho đúng:

  1. Hình A.
  2. Hình B.
  3. Hình C.
  4. Cả 3 hình đều đúng.

Câu 10. Một bình chia độ đang chứa nước ở vạch ngang 70cm3, người ta đổ thêm 5cm3 nước vào. Tổng thể tích nước trong bình là:

  1. 80cm3.
  2. 75cm3.
  3. 92cm3.
  4. 68cm3.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

C

A

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

B

A

C

B

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày các bước để đo độ dài của một vật?

Câu 2 ( 4 điểm). Đơn vị đo độ dài trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Liệt kê một số đơn vị đo độ dài khác thường gặp?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự:

Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.

- Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

- Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

- Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước.

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.

- Một số đơn vị đo độ dài khác thường gặp:

+ 1 milimét (mm) = 0,001 m (1 m = 1000 mm)

+ 1 xentimét (cm) = 0,01 m (1 m = 100 cm)

+ 1 đềximét (dm) = 0,1 m (1 m = 10 dm)

+ 1 kilômét (km) = 1000 m (1 m = 0,001 km)

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu các bước đo thể tích của vật bỏ lọt bình chia độ?

Câu 2 ( 4 điểm). Khi em thực hiện 5 lần đo chiều dài của một cái bàn. Kết quả của 5 lần đo này có giống nhau không? Hãy giải thích nguyên nhân tại sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Để đo thể tích của vật bỏ lọt bình chia độ ta làm như sau:

+ Bước 1: Rót một lượng nước vào bình chia độ và xác định thể tích lượng nước đó (gọi là V1).

+ Bước 2: Thả vật vào bình chia độ và xác định thể tích lượng nước khi đó (gọi là V2).

+ Bước 3: Thể tích của vật (gọi là V) = thể tích của phần nước dâng lên trong bình chia độ.

ð Ta có: V = V2 – V1

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Các lần đo khác nhau sẽ khó có kết quả đo giống nhau.

- Nguyên nhân: Do có sai số của dụng cụ và sai số của phép đo (do người đo thực hiện).

4 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khi dùng thước để đo một vật em cần phải:

  1. Biết GHĐ và ĐCNN.
  2. Ước lượng độ dài của vật cần đo.
  3. Chọn thước đo thích hợp cho vật cần đo.
  4. Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.

Câu 2. Thợ may dùng thước nào sau đây để đo cho khách hàng?

  1. Thước dây có GHĐ 1,5m; ĐCNN 0,5cm.
  2. Thước dây có GHĐ 10m; ĐCNN 1cm.
  3. Thước dây có GHĐ 30cm; ĐCNN 0,1cm.
  4. Thước dây có GHĐ 1m; ĐCNN 0,5cm.

Câu 3. Nguời ta đổ một lượng nước vào bình chia độ như hình vẽ. Thể tích nước trong bình là:

  1. 200ml.
  2. 220ml.
  3. 230ml.
  4. 240ml.

Câu 4. Inch là một trong các đơn vị đo chiều dài của Anh. Khi mua tivi, người ta nói tivi 17 inch nghĩa là đường chéo màn hình là 17inch. Biết 1inch = 2,54cm. Nếu bố của Bình mua một chiếc tivi 25inch, thì có nghĩa đường chéo màn hình là:

  1. 53,3cm.
  2. 533mm.
  3. 5,33m.
  4. Cả A,B,C đều sai.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Một thước thẳng có 101 vạch chia thành 100 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là gì?

Câu 2: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài? Cần lưu ý gì khi chọn thước đo? Cho ví dụ?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

B

D

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm.

=> GHĐ của thước là 100 cm.

- Thước có 100 khoảng đều nhau và có GHĐ là 100 cm, tức là mỗi khoảng bằng 1cm.

=> ĐCNN của thước là 1 cm.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Tùy theo mục đích đo lường, người ta có thể sử dụng các loại thước đo khác nhau như: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước kẹp…

- Trước khi đo, ta cần lưu ý đến giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước, để chọn thước đo phù hợp với kích thước và hình dạng của vật cần đo:

+ GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

+ ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Ví dụ:  Để đo chiều dài của cái bút, ta dùng thước kẻ có GHĐ là 15 cm và ĐCNN là 1mm.

        3 điểm

    

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cho bình chia độ như hình vẽ. GHĐ và ĐCNN trong bình lần lượt là:

  1. 100cm3 và 5cm3.
  2. 50cm3 và 5cm3.
  3. 100cm3 và 10cm3.
  4. 100cm3 và 2cm3.

Câu 2. Màn hình máy tính nhà Tùng là loại 19inch. Đường chéo của màn hình đó có kích thước:

  1. 48,26mm.
  2. 4,826mm.
  3. 48,26cm.
  4. 48,26dm.

Câu 3. Lựa chọn loại thước nào trong hình phù hợp để đo chiều rộng phòng học?

  1. Thước kẻ.
  2. Thước cuộn.
  3. Thước dây.
  4. Thước kẹp.

Câu 4. Lựa chọn loại thước nào trong hình phù hợp để đo vòng eo con người?

  1. Thước kẻ.
  2. Thước cuộn.
  3. Thước dây.
  4. Thước kẹp.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Một thước có 61 vạch chia thành 60 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 30 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là gì?

Câu 2. Tính thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Biết thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ là 38 cm3 và thể tích nước sau khi cho vật vào bình chia độ là 50 cm3.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

C

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Số lớn nhất ghi trên thước là số 30 kèm theo đơn vị cm.

=> GHĐ là 30 cm.

- Trên thước có 60 khoảng bằng nhau với tổng độ dài là 30cm.

=> 1 khoảng có độ dài là 30 : 60 = 0,5 cm => ĐCNN là 0,5 cm.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ là 38 cm3.

- Thể tích nước sau khi cho vật vào bình chia độ là 50 cm3.

=> Thể tích của vật bằng thể tích nước dâng lên là: V = 50 cm3 - 38 cm= 12 cm3.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay