Đề thi cuối kì 1 công dân 9 chân trời sáng tạo (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 1 môn Công dân 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Là một người học sinh, em cần phải làm gì để sống có lí tưởng?
A. Ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ vào quá trình học tập, rèn luyện.
B. Có nhận thức và phát huy tinh thần đoàn kết để đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
C. Tích cực học tập, rèn luyện sức khỏe, dành thời gian tham gia các hoạt động xã hội để thực hiện hóa lí tưởng, đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng, quốc gia và nhân loại.
D. Xác định vai trò, nhiệm vụ của bản thân đối với gia đình và xã hội.
Câu 2 (0,25 điểm). Hay chê bai, kỳ thị sự khác biệt của người khác là biểu hiện của:
A. Tình yêu.
B. Đoàn kết.
C. Ích kỷ.
D. Thân ái.
Câu 3 (0,25 điểm). Mục tiêu của hoạt động “Giọt hồng ước mơ” là gì?
A. Khám sức khỏe định kì.
B. Chữa bệnh.
C. Hiến máu nhân đạo, tăng cường lưu trữ máu để cứu sống bệnh nhân.
D. Trao đổi, mua bán máu để chữa bệnh.
Câu 4 (0,25 điểm). Kết hợp khách quan và công bằng sẽ đem đến cho mọi người điều gì?
A. Sự thật về mọi vấn đề của cuộc sống xã hội.
B. Cái nhìn tổng quan và chân thực về thế giới xung qunah.
C. Ổn định xã hội.
D. Đưa ra những quyết định tương đối chính xác, đúng đắn.
Câu 5 (0,25 điểm). Đâu là biện pháp để giải quyết mâu thuẫn, bảo vệ hòa bình?
A. Chiến tranh
B. Xung đột
C. Thương lượng
D. Lợi ích
Câu 6 (0,25 điểm). Quản lí thời gian hiệu quả mang lại lợi ích gì cho bản thân mỗi người?
A. Không thể linh hoạt trong công việc.
B. Tăng áp lực, khó khăn cho con người nếu không thực hiện được.
C. Hoàn thiện bản thân hơn.
D. Giảm năng suất, hiệu quả công việc.
Câu 7 (0,25 điểm). Việc làm nào dưới đây góp phần bảo vệ hoà bình cho nhân loại?
A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo.
B. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.
D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột.
Câu 8 (0,25 điểm). Thiếu khách quan sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Nhìn nhận đúng bản chất con người.
B. Sai lầm trong ứng xử.
C. Ảnh hưởng tích cực đến mối quan hệ con người.
D. Ứng xử phù hợp với sự việc xảy ra.
Câu 9 (0,25 điểm). Việc làm nào dưới đây biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên?
A. Không có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện bản thân.
B. Dễ làm, khó bổ.
C. Bị cám dỗ bởi những nhu cầu tầm thường.
D. Luôn khắc phục khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
Câu 10 (0,25 điểm). Ý kiến nào sau đây sai khi nói về khoan dung?
A. Khoan dung là tha thứ mọi lỗi lầm cho người khác.
B. Khoan dung là tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
C. Khoan dung xuất phát từ lòng tôn trọng và yêu thương con người.
D. Khoan dung là một đức tính quý báu của con người.
Câu 11 (0,25 điểm). Biện pháp nào sau đây là biện pháp thu hút mọi người tham gia các hoạt động cộng đồng?
A. Đề xuất nội dung các hoạt động phong phú, thiết thực.
B. Tham gia các câu lạc bộ.
C. Thiết lập quan hệ với các tổ chức cá nhân, cộng đồng.
D. Thiết lập mạng lưới cộng đồng, kết nối không gian mạng.
Câu 12 (0,25 điểm). Khách quan đề cấp đến:
A. Sự tồn tại bên ngoài không phụ thuộc vào ý thức, ý chí con người.
B. Hành động đúng lẽ phải, không thiên vị.
C. Những tố chất, trình độ phát triển năng lực của một chủ thể nhất định.
D. Sự tồn tại bên trong phụ thuộc vào ý thức, ý chí con người.
Câu 13 (0,25 điểm). Biểu hiện nào sau đây không phải là cách giải quyết mâu thuẫn?
A. Thảo luận để đưa ra cách giải quyết.
B. Đàm phán về quyền lợi giữa hai bên.
C. Gây chiến nếu cảm thấy bất lợi cho mình.
D. Hòa giải và can ngăn các bất đồng diễn ra.
Câu 14 (0,25 điểm). Trường hợp nào sau đây quản lí thời gian hiệu quả?
A. Anh H thường xuyên thức khuya để hoàn thành công việc.
B. Chị K không cân bằng được thời gian làm việc và chăm sóc gia đình.
C. Bạn M luôn lên kế hoạch học tập, thời gian biểu rõ ràng.
D. Bạn T thường xuyên học khuya để học bài.
Câu 15 (0,25 điểm). Việc quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta có được điều gì dưới đây?
A. Tăng năng suất, hiệu quả làm việc, học tập.
B. Tăng áp lực trong công việc, học tập.
C. Tốn nhiều thời gian và công sức hơn trong học tập, làm việc.
D. Cảm thấy không được tự do và thoải mái.
Câu 16 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây không thể hiện lòng yêu hoà bình?
A. Tôn trọng nền văn hoá của các dân tộc, quốc gia khác.
B. Giải quyết các vấn đề bằng biện pháp hoà bình.
C. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
D. Kêu gọi đoàn kết, chống chiến tranh.
Câu 17 (0,25 điểm). Quan điểm nào dưới đây không đúng về khách quan và công bằng?
A. Người sống khách quan và công bằng chỉ thiết thòi cho mình.
B. Có thể rèn luyện phẩm chất khách quan và công bằng từ khi còn là học sinh.
C. Khách quan và công bằng là phẩm chất tốt đẹp của công dân.
D. Khách quan, công bằng thể hiện cả ở lời nói và hành động.
Câu 18 (0,25 điểm). Vai trò của khách quan là gì?
A. Góp phần quan trọng trong việc xây dựng và duy trì một xã hội công bằng, bình đẳng, dân chủ, văn minh.
B. Mang lại những cơ hội phát triển vượt bậc của mỗi cá nhân.
C. Nâng cao quyền lực của mỗi cá nhân.
D. Thế hiện ý chí của tập thể, của số đông.
Câu 19 (0,25 điểm). Anh M tình cờ gặp lại anh N sau 10 năm tốt nghiệp đại học. Anh M hăng say kể cho bạn nghe về những công việc và những thành tích của mình. Kể xong, anh M quay sang hỏi anh N: “Bạn còn nhớ bạn K hồi đó nghịch nhất lớp mình không? Mình thấy rằng những người như bạn ấy thường rất khó để thành công”. Em có suy nghĩ gì về cách ứng xử của nhân vật M?
A. M không nên suy nghĩ như vậy. Vì thành công được tạo nên không chỉ từ kiến thức học được trên ghế nhà trường, mà còn từ trải nghiệm cuộc sống, cơ hội, may mắn,…
B. M suy nghĩ đúng. K nghịch nhất lớp thì khó đạt được thành công.
C. M không nên suy nghĩ như vậy. Vì M không phải bạn thân của K.
D. M suy nghĩ đúng. Vì những người nghịch như K sẽ được xã hội tôn trọng, khó có được việc làm phù hợp.
Câu 20 (0,25 điểm). Có một bạn nam trong lớp không thích em nên luôn tìm lí do, gây gổ để đánh em thì em sẽ làm gì?
A. Đánh lại bạn nếu bạn đụng tới mình.
B. Hẹn bạn để hỏi rõ và nếu bạn không dừng hành vi này lại thì sẽ báo với cô chủ nhiệm.
C. Báo với công an để bắt giam xử lí bạn.
D. Báo với gia đình để đe dọa bạn.
Câu 21 (0,25 điểm). H là người rất dễ mất tập trung trong lúc làm việc. Nếu em là bạn h em sẽ làm gì để giúp H ứng phó với sự phân tâm và mất tập trung khi làm việc?
A. Khuyên H nên sắp xếp thời gian làm việc đúng cách để cải thiện sự phân tâm của mình.
B. Khuyên H nên tìm nơi yên tĩnh làm việc.
C. Kệ H vì vấn đề đó là vấn đề của H.
D. Khó điều chỉnh vì đó là thỏi quen của H.
Câu 22 (0,25 điểm). Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà”. Câu nói đó nói đến đức tính nào ?
A. Trung thành.
B. Thật thà.
C. Khách quan, công bằng.
D. Tiết kiệm.
Câu 23 (0,25 điểm). Để bảo vệ hòa bình chúng ta không được làm gì?
A. Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng.
B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa con người với con người.
C. Tham gia các tổ chức chống phá Đảng và Nhà nước.
D. Thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.
Câu 24 (0,25 điểm). Em nghĩ gì về việc nghỉ ngơi và giải trí trong quá trình làm việc?
A. Rất quan trọng để tái tạo năng lượng và cân bằng lại cuộc sống.
B. Không cần thiết trong lúc công việc nhiều và căng thẳng.
C. Nghỉ ngơi và giải trí là lãng phí thời gian.
D. Chỉ khi mệt mỏi quá mới cần thiết để nghỉ ngơi.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Theo em, khách quan được thể hiện như thế nào trong cuộc sống. Ý nghĩa của khách quan trong cuộc sống.
b. Thiếu công bằng trong cuộc sống có tác hại như thế nào?
Câu 2 (1,0 điểm). Mặc dù lên kế hoạch 22 giờ sẽ đi ngủ nhưng đã 23 giờ mà T vẫn ngồi ở bàn học. Buổi tối, ăn cơm xong là T liền ngồi học ngay, nhưng vừa làm được một bài tập bạn đã chạy đến tủ lạnh lấy kem ăn, làm được một bài khác thì bạn nhờ ta cuốn truyện vừa mua nên lại lấy ra đọc. Cứ như vậy, đã vài giờ đồng hồ trôi qua mà bài tập của T vẫn còn rát nhiều.
Theo em, bạn T đã quản lí thời gian hiệu quả chưa? Vì sao?
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 1. Sống có lí tưởng | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0,5 | |
Bài 2. Khoan dung | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0,5 | |
Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0,5 | |
Bài 4: Khách quan và công bằng | 2 | 1 | 3 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 7 | 1 | 4,75 | |
Bài 5: Bảo vệ hoà bình | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1,5 | |
Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả | 1 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 5 | 1 | 2,25 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 10 | 0 | 6 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 3,0 | 2,5 | 0 | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 5,0 điểm 50% | 2,5 điểm 20% | 1,5 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||||||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | ||||||||
Bài 1 | 2 | 0 | |||||||||
Sống có lí tưởng | Nhận biết | Nhận biết được học sinh cần làm gì để có lí tưởng sống | 1 | C1 | |||||||
Thông hiểu | Chỉ ra được biểu hiện của lí tưởng sống | 1 | C9 | ||||||||
Vận dụng | |||||||||||
Vận dụng cao | |||||||||||
Bài 2 | 2 | 0 | |||||||||
Khoan dung | Nhận biết | Nhận biết được biểu hiện của ích kỉ | 1 | C2 | |||||||
Thông hiểu | Chỉ ra được khái niệm sai về lòng khoan dung | 1 | C10 | ||||||||
Vận dụng | |||||||||||
Vận dụng cao | |||||||||||
Bài 3 | 2 | 0 | |||||||||
Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | Nhận biết | Nhận biết được mục tiêu của 1 số hoạt động cộng đồng | 1 | C3 | |||||||
Thông hiểu | Chỉ ra được những biện pháp để thu hút người tham gia hoạt động cộng đồng | 1 | C11 | ||||||||
Vận dụng | |||||||||||
Vận dụng cao | |||||||||||
Bài 4 | 7 | 1 | |||||||||
Khách quan và công bằng | Nhận biết | Nhận biết được ý nghĩa của khách quan, công bằng. Nhận biết được hậu quả của thiếu khách quan trong cuộc sống. Trình bày được biểu hiện, ý nghĩa của khách quan trong cuộc sống. Trình bày hậu quả của thiếu khách quan trong cuộc sống | 2 | 1 | C4, 8 | C1 (TL) | |||||
Thông hiểu | Chỉ ra được đối tượng của khách quan. Chỉ ra được những quan điểm không đúng về khách quan. Vai trò của khách quan | 3 | C12, 17, 18 | ||||||||
Vận dụng | Thể hiện được thái độ khách quan công bằng trong cuộc sống hàng ngày | 2 | C19, 22 | ||||||||
Vận dụng cao | |||||||||||
Bài 5 | 6 | 0 | |||||||||
Bảo vệ hoà bình | Nhận biết | Nhận biết được giải pháp giải quyết mẫu thuẫn và bảo vệ hoà bình Nhận biết được những việc làm bảo vệ hoà bình | 2 | C5, 7 | |||||||
Thông hiểu | Chỉ ra được biểu hiện không phải là cách giải quyết mâu thuẫn. Nêu ra được những hành vi không yêu nước | 2 | C13, 16 | ||||||||
Vận dụng | 2 | ||||||||||
Vận dụng cao | |||||||||||
Bài 6 | 5 | 1 | |||||||||
Quản lí thời gian hiệu quả | Nhận biết | Nhận biết được lợi ích quản lí thời gian hiệu quả | 1 | C6 | |||||||
Thông hiểu | Chỉ ra được trường hợp quản lí thời gian hiệu quả. Lợi ích của việc quản lí thời gian. | 2 | C14, 15 | ||||||||
Vận dụng | Nêu được cách quản lí thời gian hiệu quả | 2 | C21, 24 | ||||||||
Vận dụng cao | Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống | 1 | C2 (TL) | ||||||||