Giáo án kì 2 Công dân 9 chân trời sáng tạo
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Công dân 9 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Giáo án Công dân 9 chân trời bài 5: Bảo vệ hòa bình
- Giáo án Công dân 9 chân trời bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả
- Giáo án Công dân 9 chân trời bài 7: Thích ứng với thay đổi
- Giáo án Công dân 9 chân trời bài 8: Tiêu dùng thông minh
- Giáo án Công dân 9 chân trời bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
- Giáo án Công dân 9 chân trời bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí; các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
Nêu được ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.
Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí trong một số tình huống cụ thể.
Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật; tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
Năng lực riêng:
Nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được khái niệm vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí; các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. Nêu được ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.
Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí trong một số tình huống cụ thể.
Điều chỉnh hành vi: Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật; tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
3. Phẩm chất:
Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án Giáo dục công dân 9.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các video clip có nội dung liên quan đến vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Giáo dục công dân 9.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm thể hiện nội dung về vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu về vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi: Chủ thể có hành vi vi phạm gì và phải gánh chịu trách nhiệm như thế nào?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những bài học liên quan đến vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS xem video và trả lời câu hỏi: Em hãy kể những kĩ năng an toàn giao thông mà em đã học được trong đoạn video sau.
https://www.youtube.com/watch?v=R7QVUGkDV_4
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu trong SGK tr.48: Em hãy quan sát các hình ảnh sau và cho biết chủ thể có hành vi vi phạm gì và phải gánh chịu trách nhiệm như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe nhiệm vụ và phản hồi về việc hiểu yêu cầu của nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp:
+ Những kĩ năng an toàn giao thông trong đoạn video là: Đội mũ bảo hiểm, đi đúng làn đường, không đi ngược chiều, tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, không chơi giữa lòng đường, không chạy nhanh vượt ẩu, đi bộ lên vỉa hè, không vượt dải phân cách, không đi hàng 3 hàng 4, không chở quá số người quy định…
+ Những hành vi vi phạm trong các bức tranh là:
Hành vi vi phạm | Trách nhiệm |
Tranh 1: HS chở 3 khi tham gia giao thông; không đội mũ bảo hiểm. | - Mức phạt khi không đội mũ bảo hiểm: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. - Mức phạt khi chở 3: + Chở theo 02 người trên xe (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật) bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. |
Tranh 2: Doanh nghiệp xả trực tiếp nước thải chưa qua xử lí ra môi trường, gây ô nhiễm môi trường. | - Hình phạt chính: Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền tối đa 2.000.000.000 đồng. - Hình phạt bổ sung: + Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với Giấy phép xử lí chất thải nguy hại/Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp + Mọi hoạt động của doanh nghiệp đó bị tàm đình chỉ cho đến khi hết thời hạn xử lí. - Xử lí hình sự: Tuỳ vào mức độ và tính chất của hành vi mà có thể phạt tiền, bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. |
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương tinh thần học của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. Tuy nhiên, trong thực tế vẫn có một số cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật và phải chịu các trách nhiệm pháp lí. Để tìm hiểu rõ hơn về các quy định của pháp luật, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 9. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật; các loại vi phạm pháp luật
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm vi phạm pháp luật; các loại vi phạm pháp luật.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK tr.49 – 50 và thực hiện yêu cầu: Dựa vào thông tin về các loại vi phạm, em hãy phân tích hành vi vi phạm của chủ thể trong các trường hợp 1, 2, 3 để xác định loại vi phạm pháp luật tương ứng.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm vi phạm pháp luật; các loại vi phạm pháp luật.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm vi phạm pháp luật; các loại vi phạm pháp luật.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp ra thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu đọc thông tin trong SGK tr.49 – 50 và thực hiện bài tập: Dựa vào thông tin về các loại vi phạm, em hãy phân tích hành vi vi phạm của chủ thể trong các trường hợp 1, 2, 3 để xác định loại vi phạm pháp luật tương ứng. + Nhóm 1, 2: Phân tích hành vi vi phạm và loại vi phạm trong trường hợp 1. Trường hợp 1. Bạn D (14 tuổi) thường trốn học để đi chơi điện tử. Tại tiệm Internet, bạn D bị anh T (20 tuổi) dụ dỗ sử dụng ma tuý. Trong một lần sử dụng ma tuý, bạn D và anh T bị công an bắt quả tang, lập biên bản, đưa về trụ sở công an cùng tang vật. + Nhóm 3, 4: Phân tích hành vi vi phạm và loại vi phạm trong trường hợp 2. Trường hợp 2. Anh G (16 tuổi) điều khiển xe máy trên 50 phân khối và chạy quá tốc độ quy định. Sau đó, anh G đã gây tai nạn cho chị M, khiến chị bị thương với tỉ lệ thương tật dưới 11 %. + Nhóm 5, 6: Phân tích hành vi vi phạm và loại vi phạm trong trường hợp 3. Trường hợp 3. Ông V là công chức nhà nước. Trong giờ làm việc, ông V đã sử dụng xe của cơ quan ra ngoài để giải quyết việc riêng. - GV trình chiếu cho HS xem video để hiểu rõ hơn về bài học. Video: Phân biệt Vi phạm hành chính, Vi phạm hình sự và Vi phạm dân sự. https://www.youtube.com/watch?v=6CQEonKBBxk Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK tr.49 - 50 và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời: Trường hợp 1: Phân tích hành vi vi phạm pháp luật: + Hành vi trái pháp luật: Bạn D và anh T sử dụng ma túy. + Hành vi có lỗi: Cố ý. + Hành vi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí:
+ Hành vi nguy hiểm cho xã hội: Đây là hành vi gây ra thiệt hại và nguy hiểm cho xã hội. Trường hợp 2: Phân tích hành vi vi phạm pháp luật: + Hành vi trái pháp luật: Anh G chưa đủ 18 tuổi nhưng điều khiển xe máy trên 50 cm3 và chạy quá tốc độ quy định. + Hành vi có lỗi: Cố ý. + Hành vi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí:
+ Hành vi nguy hiểm cho xã hội: Đây là hành vi gây ra thiệt hại và nguy hiểm cho xã hội. Trường hợp 3: Phân tích hành vi vi phạm pháp luật: + Hành vi trái pháp luật: Ông V sử dụng xe của cơ quan ra ngoài để giải quyết việc riêng. + Hành vi có lỗi: Cố ý. + Hành vi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí:
+ Hành vi nguy hiểm cho xã hội: Đây là hành vi sử dụng tài sản công vào việc tư. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 1. Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật; các loại vi phạm pháp luật - Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. - Các loại vi phạm pháp luật: + Vi phạm hình sự: gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm, được quy định trong Bộ luật Hình sự. + Vi phạm hành chính: xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm. + Vi phạm dân sự: xâm hại các quan hệ tài sản hoặc quan hệ nhân thân. + Vi phạm kỉ luật: xâm hại các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước,…do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: TIÊU DÙNG THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được thế nào là tiêu dùng thông minh; lợi ích của tiêu dùng thông minh.
Đánh giá được các hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh.
Nêu được các cách tiêu dùng thông minh (nắm bắt thông tin về sản phẩm, sử dụng sản phẩm an toàn, nhận biết những hình thức quảng cáo khác nhau, xác định phương thức thanh toán,...).
Thực hiện được hành vi tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể.
Khích lệ, giúp đỡ người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
Năng lực riêng:
Điều chỉnh hành vi: Đánh giá được hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh.
Phát triển bản thân: Thực hiện được hành vi tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể.
Tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, học hỏi những hành vi tiêu dùng thông minh trong đời sống xã hội; khích lệ, giúp đỡ người thân, bạn bè.
3. Phẩm chất:
Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện tiêu dùng thông minh và giúp đỡ người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án Giáo dục công dân 9.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip và các mẩu chuyện về tiêu dùng thông minh.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Giáo dục công dân 9.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu về tiêu dùng thông minh.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc và chia sẻ về những thói quen chi tiêu của mình và người thân.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và rút ra được những bài học liên quan đến tiêu dùng thông minh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS xem video và trả lời câu hỏi:
https://www.youtube.com/watch?v=8pGDGzLsYyQ (0:05 - 4:05)
+Em hãy nêu cảm nhận về việc chi tiêu của các bạn học sinh trong video?
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu trong SGK tr.43: Em hãy chia sẻ thói quen mua hàng của mình, người thân trong gia đình và nhận xét về thói quen chi tiêu đó
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe nhiệm vụ và phản hồi về việc hiểu yêu cầu của nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp:
+ Bạn học sinh trong video đã nói dối mẹ để có tiền đi chơi với các bạn. Đây là một hành vi thiếu trung thực và không trân trọng tiền của bố mẹ làm ra. Việc chi tiêu chưa hợp lý của các bạn học sinh không chỉ ảnh hưởng đến gia đình mà còn có thể gây ra những hệ quả lâu dài đối với tài chính cá nhân.
+ Những thói quen tiêu dùng của HS và gia đình:
Thói quen tiêu dùng | Kết quả |
1. Mua sắm theo danh sách: Trước khi đi mua sắm, em thường lập danh sách những thứ cần mua để tránh mua những thứ không cần thiết. | - Tiết kiệm được tiền và tránh lãng phí. - Tuy nhiên, đôi khi em vẫn mua thêm một số đồ ngoài danh sách khi thấy khuyến mãi hấp dẫn. |
2. Mua hàng trực tuyến: Em thường xuyên mua hàng trực tuyến vì tiện lợi và có nhiều sự lựa chọn. | - Tiết kiệm thời gian và có thể so sánh giá cả giữa các cửa hàng. - Tuy nhiên, đôi khi em gặp phải hàng kém chất lượng hoặc không giống mô tả. |
3. Mua sắm đồ ăn tươi sống: Mẹ em thường đi chợ hàng ngày để mua đồ ăn tươi sống thay vì mua nhiều và dự trữ. | - Đồ ăn luôn tươi ngon và đảm bảo sức khỏe. - Tuy nhiên, việc này tốn nhiều thời gian và công sức đi chợ mỗi ngày. |
4. Tái sử dụng và tái chế: Gia đình em có thói quen tái sử dụng các vật dụng như túi nhựa, hộp đựng và tái chế giấy, chai lọ. | - Giảm thiểu rác thải và góp phần bảo vệ môi trường. - Tuy nhiên, cần dành thời gian để phân loại và lưu trữ các vật dụng tái sử dụng. |
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương tinh thần học của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng. Khi chúng ta kiểm soát được việc chi tiêu, biết dùng tiền vào việc mua những thứ cần thiết, hiệu quả thì sẽ góp phần chủ động về tài chính cá nhân. Để tìm hiểu rõ hơn về cách tiêu dùng thông minh như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 8. Tiêu dùng thông minh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của người tiêu dùng thông minh/kém thông minh và lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những biểu hiện của người tiêu dùng thông minh/kém thông minh và lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SGK tr. 43 - 44 và thực hiện yêu cầu:
+ Theo em, trong các hình ảnh trên, hành vi tiêu dùng nào là phù hợp và hành vi nào là không phù hợp? Vì sao?
+ Theo em, các hành vi tiêu dùng trên có thể dẫn tới những kết quả như thế nào?
+ Từ các hình ảnh trên, em hãy xác định biểu hiện của người tiêu dùng thông minh và người tiêu dùng kém thông minh. Lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh là gì?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về biểu hiện của người tiêu dùng thông minh/kém thông minh và lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những biểu hiện của người tiêu dùng thông minh/kém thông minh và lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Khám phá thông tin SGK tr. 43 - 44 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện chung 1 nhiệm vụ). - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SGK tr. 43 - 44 và thực hiện yêu cầu: + Nhóm 1, 2: Theo em, trong các hình ảnh trên, hành vi tiêu dùng nào là phù hợp và hành vi nào là không phù hợp? Vì sao? + Nhóm 3, 4: Theo em, các hành vi tiêu dùng trên có thể dẫn tới những kết quả như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK tr.22 và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số HS trình bày câu trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 1. Tìm hiểu biểu hiện của người tiêu dùng thông minh/kém thông minh và lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh a. Khám phá thông tin SGK tr. 43 - 44 - Hình 1: + Hành vi tiêu dùng của nhân vật chưa phù hợp vì nếu chỉ căn cứ vào quảng cáo trên mạng Internet thì chưa đủ để đưa ra quyết định mua hàng. + Nhân vật cần tìm hiểu thêm thông tin sản phẩm, giá cả, chất lượng xem có phù hợp với loại da, điều kiện tài chính của bản thân hay không. Nếu mua ngay, có thể gặp phải tình trạng hàng không đảm bảo chất lượng, lãng phí, thậm chí là ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Hình 2: + Hành vi tiêu cùng của nhân vật là không phù hợp, chưa đảm bảo việc đặt yếu tố an toàn thực phẩm lên trên hết. + Nếu mua, giá có thể rẻ nhưng lại có nguy cơ dẫn đến ngộ độc thực phẩm. - Hình 3: + Hành vi tiêu dùng của nhân vật là phù hợp nếu cửa hàng bán vải đó uy tín, giá cả phải chăng. + Khi đó, nhân vật sẽ mua được các mặt hàng chất lượng và cũng phù hợp với mục đích sử dụng vào dịp lễ hội. - Hình 4: + Hành vi tiêu dùng của nhân vật là phù hợp nếu quán bán trà sữa đó đảm bảo yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm và cạnh tranh về giá. + Tuy nhiên, nếu chỉ mua vì giá bán rẻ nhất mà không để ý đến an toàn thực phẩm thì đó là hành vi tiêu dùng chưa thông minh. Điều đó có thể dẫn đến nguy cơ ngộ độc thực phẩm, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ. |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu biểu hiện của người tiêu dùng thông minh/kém thông minh và lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, quan sát lại các hình ảnh trong SGK tr.43 - 44 và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Từ các hình ảnh trên, em hãy xác định biểu hiện của người tiêu dùng thông minh và người tiêu dùng kém thông minh. + Nhóm 3, 4: Lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời các nhóm trình bày câu trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | b. Tìm hiểu biểu hiện của người tiêu dùng thông minh/kém thông minh và lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh - Biểu hiện của người tiêu dùng thông minh: + Có kế hoạch mua sắm những thứ cần thiết, phù hợp với đặc điểm của bản thân; + Tìm hiểu các thông tin về sản phẩm (chất lượng, mẫu mã, giá cả, cách sử dụng,...); + Không bị tác động và quyết định vội vã bởi cảm xúc, các thông tin quảng cáo, khuyến mại; + Lựa chọn các phương thức thanh toán phù hợp, an toàn; + … - Biểu hiện của người tiêu dùng kém thông minh: + Mua sắm bừa bãi, không có kế hoạch. + Dễ tin lời quảng cáo, không tìm hiểu kĩ thông tin. + Chi tiêu không kiểm soát, vượt quá khả năng tài chính của bản thân. + … - Lợi ích của việc tiêu dùng thông minh: + Tiêu dùng thông minh giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng; + Tiết kiệm thời gian, tiền bạc; + Thực hiện được kế hoạch chi tiêu; + Bảo vệ sức khoẻ và quyền lợi của người tiêu dùng; + ... |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 chân trời Bài 5: Bảo vệ hoà bình
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 chân trời Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 chân trời Bài 7: Thích ứng với thay đổi
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 chân trời Bài 8: Tiêu dùng thông minh
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 chân trời Bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 chân trời Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
BÀI 9: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ
(24 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là gì?
A. Giáo dục, răn đe là chính.
B. Có thể bị phạt tù.
C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.
D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên.
Câu 2: Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức vi phạm pháp luật phải gánh chịu hậu quả do do Nhà nước quy định từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là:
A. trách nhiệm pháp lí
B. vi phạm pháp luật.
C. trách nhiệm gia đình
D. vi phạm đạo đức.
Câu 3: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm:
A. pháp luật dân sự.
B. pháp luật hành chính.
C. pháp luật hình sự.
D. kỉ luật.
Câu 4: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. các quan hệ công vụ và nhân thân.
B. các quy tắc quản lí nhà nước.
C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
Câu 5: Có bao nhiêu loại vi phạm pháp luật?
A. Hai loại
B. Ba loại
C. Bốn loại
D. Năm loại
Câu 6: Loại vi phạm nào xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 7: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 8: Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật:
A. hình sự
B. hành chính
C. dân sự
D. kỉ luật
Câu 9: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ:
A. hôn nhân và gia đình
B. nhân thân phi tài sản.
C. chuyển dịch tài sản
D. lao động, công vụ nhà nước.
Câu 10: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. các quan hệ công vụ và nhân thân.
B. các quy tắc quản lí nhà nước.
C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm mục đích gì?
A. phạt tiền người vi phạm.
B. buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
C. lập lại trật tự xã hội.
D. ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
BÀI 8: TIÊU DÙNG THÔNG MINH
(18 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm: “Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải ... hơn trong các tiêu dùng.”
A. nhạy bén
B. thông minh
C. lanh lợi
D. chớp nhoáng
Câu 2: Theo em, tiêu dùng là gì?
A. Là việc sử dụng những của cải vật chất được sáng tạo và sản xuất ra trong quá trình sản xuất nhằm thỏa mãn các nhu cầu của xã hội
B. Là hoạt động con người đem sức lao động của mình để lao động nhằm tạo ra của cải vật chất đáp ứng cho các nhu cầu của xã hội
C. Là các hoạt động tự phát dựa vào khả năng phán đoán của con người
D. Là hoạt động sử dụng các sản phẩm do chính bản thân mình tạo ra
Câu 3: Có bao nhiêu cách để tiêu dùng thông minh?
A. Hai cách
B. Ba cách
C. Bốn cách
D. Năm cách
Câu 4: Em hãy cho biết tiêu dùng hợp lí, tiêu dùng thông minh là như thế nào?
A. Là hành vi mua sắm đồ dùng tùy thích.
B. Là các hành vi mua sắm các đồ dùng có yếu tố “xanh”, thân thiện với môi trường.
C. Là các hành vi mua sắm đồ dùng trong các dịp giảm giá.
D. Là hành vi tự cung cấp các nguyên liệu cần thiết cho gia đình.
Câu 5: Xu hướng tiêu dùng xanh là gì?
A. Là chỉ mua bán các sản phẩm biến đổi gen.
B. Là việc mua và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, không gây hại cho sức khỏe con người và không đe dọa đến hệ sinh thái tự nhiên.
C. Là hành vi mua sắm có tiết chế, không mua hàng hóa vô độ, thừa thãi các đồ dùng.
D. Là các hành vi mua và bán các sản phẩm có bao bì màu xanh, thân thiện với môi trường.
Câu 6: Em hãy cho biết khái niệm của tiêu dùng thông minh?
A. Là mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả.
B. Là thói quen tiêu dùng của một bộ phận người dân.
C. Là thói quen tiêu dùng của số ít người dân trên toàn quốc.
D. Là các cách thức mà người tiêu dùng chọn lựa các đồ dùng cho bản thân.
Câu 7: Sử dụng sản phẩm an toàn có nghĩa là gì?
A. Sử dụng tiền để mua sản phẩm đắt tiền.
B. Sử dụng kế hoạch chi tiêu và mua đồ dùng thiết yếu.
C. Sử dụng đúng cách, đảm bảo chất lượng, an toàn sức khỏe.
D. Sử dụng đồ ngoại quốc có chất lượng cao.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Tiêu dùng thông minh mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?
A. Mua được sản phẩm rẻ và số lượng nhiều.
B. Mua được hàng chất lượng cao, nhập ngoại.
C. Mua được sản phẩm có chất lượng.
D. Thể hiện người giàu có, biết cách chi tiêu.
Câu 2: Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng?
A. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu.
B. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.
C. Sử dụng đúng cách sản phẩm.
D. Chọn lọc thông tin chính xác.
Câu 3: Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của:
A. Xác định nhu cầu chính đáng.
B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm.
C. Sử dụng sản phẩm an toàn.
D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.
Câu 4: Là học sinh, chúng ta không nên làm gì để có thói quen tiêu dùng thông minh?
A. Tuân thủ cách tiêu dùng thông minh.
B. Mua những đồ dùng mình thích.
C. Khích lệ người thân tiêu dùng thông minh.
D. Rèn luyện thói quen tiêu dùng thông minh.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 Công dân 9 chân trời sáng tạo, bài giảng kì 2 môn Công dân 9 chân trời sáng tạo, tài liệu giảng dạy Công dân 9 chân trời sáng tạo