Đề thi giữa kì 2 công dân 9 chân trời sáng tạo (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn Công dân 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9

  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Thích ứng với thay đổi mang lại lợi ích gì cho mỗi người?

A. Tự hoàn thiện và phát triển bản thân.

B. Không có sự linh hoạt trong cuộc sống.

C. Nản chí trước sự thay đổi của hoàn cảnh.

D. Không bao giờ khuất phục trước sự thay đổi.

Câu 2 (0,25 điểm). Sử dụng sản phẩm an toàn có nghĩa là gì?

A. Sử dụng tiền để mua sản phẩm đắt tiền.

B. Sử dụng kế hoạch chi tiêu và mua đồ dùng thiết yếu.

C. Sử dụng đúng cách, đảm bảo chất lượng, an toàn sức khỏe.

D. Sử dụng đồ ngoại quốc có chất lượng cao.

Câu 3 (0,25 điểm). Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng?

A. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu.

B. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.

C. Sử dụng đúng cách sản phẩm.

D. Chọn lọc thông tin chính xác.

Câu 4 (0,25 điểm). Điền từ vào chỗ chấm: “Những thay đổi có thể đến từ ...(1)… bên ngoài hay từ ...(2)… mỗi người”.

A. (1). điều kiện; (2). người thân.

B. (1). hoàn cảnh; (2). bản thân.

C. (1). yếu tố; (2). gia đình.

D. (1). tác động; (2). nội tâm.

Câu 5 (0,25 điểm). Là học sinh, chúng ta không nên làm gì để có thói quen tiêu dùng thông minh?

A. Tuân thủ cách tiêu dùng thông minh.

B. Mua những đồ dùng mình thích.

C. Khích lệ người thân tiêu dùng thông minh.

D. Rèn luyện thói quen tiêu dùng thông minh.

Câu 6 (0,25 điểm). Đâu không phải là biểu hiện của người có sự tự tin?

A. Bạn cảm thấy thật tự hào và hãnh diện về vẻ bề ngoài của mình.

B. Bạn muốn lảng đi vì không thể chịu được mỗi khi nhìn thấy hình ảnh của mình.

C. Bạn thấy bạn luôn có những mặt mạnh hơn so với bạn của bạn và tự hào về điều này.

D. Trong mọi hoàn cảnh bạn luôn tin vào bản thân, tin vào những lợi thế mình có nên bạn luôn thể hiện được thế mạnh trước mọi người.

Câu 7 (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tiêu dùng thông minh?

A. Muốn phát triển, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu văn hóa tiêu dùng.

B. Văn hóa tiêu dùng không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước.

C. Tiêu dùng chỉ có vai trò thỏa mãn các nhu cầu của người tiêu dùng.

D. Không cần cân nhắc khi mua sắm, vì “chúng ta chỉ sống có một lần”.

Câu 8 (0,25 điểm). Điền từ vào chỗ chấm: “Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải ...... hơn trong các tiêu dùng”.

A. nhạy bén.

B. thông minh.

C. lanh lợi.

D. chớp nhoáng.

Câu 9 (0,25 điểm). Biện pháp nào không phải thích ứng với thay đổi trong cuộc sống?

A. Gió chiều nào hướng theo chiều đó.

B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu.

C. Giữ sự bình tĩnh trong mọi hòan cảnh.

D. Chủ động tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực.

Câu 10 (0,25 điểm). Ý nào dưới đây là cách tiêu dùng thông minh?

A. Chỉ thích thanh toán bằng tiền mặt.

B. Luôn chọn hàng hóa có giá rẻ để mua.

C. Yên tâm về những thông tin sản phẩm trên mạng xã hội.

D. Không chi tiêu tùy tiện.

Câu 11 (0,25 điểm). Tại sao mỗi cá nhân cần phải thích ứng với sự thay đổi?

A. Việc thích ứng với sự thay đổi giúp cho bản thân tự nâng cao ý thức, lòng tự trọng của mỗi người.

B. Việc thích ứng với sự thay đổi bắt buộc con người phải phát triển theo hướng mà người đưa ra kỷ luật mong muốn.

C. Việc thích ứng với sự thay đổi giúp cho bản thân dễ dàng học tập và phát triển hơn.

D. Việc thích ứng với sự thay đổi giúp cho xã hội không có sự phân biệt đối xử, phân cấp giai tầng.

Câu 12 (0,25 điểm). Đâu là cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi?

A. Sống khép kín, xa lánh bạn bè.

B. Rủ rê các bạn tham gia các hội nhóm không lành mạnh trên không gian mạng.

C. Thay đổi cách suy nghĩ luôn theo hướng tích cực.

D. Cho bạn xem bài, nhắc bài bạn trong giờ kiểm tra.

Câu 13 (0,25 điểm). Ý nào dưới đây là cách sử dụng sản phẩm an toàn?

A. Sử dụng theo lời khuyên của những bài viết trên mạng xã hội.

B. Làm theo hướng dẫn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.

C. Sử dụng theo kinh nghiệm của bản thân.

D. Hàng đã quá hạn sử dụng nhưng không có biểu hiện hư hỏng vẫn dùng được.

Câu 14 (0,25 điểm). Em sẽ làm thế nào khi đối mặt với sự thất bại hoặc không thành công?

A. Nản lòng và từ bỏ.

B. Học từ kinh nghiệm và cố gắng lại.

C. Đổ lỗi cho người khác và hoàn toàn từ bỏ.

D. Nhờ sự trợ giúp của người khác để giúp mình vượt qua.

Câu 15 (0,25 điểm). Ý kiến nào sau đây đúng?

A. Người có tính ba phải là người thiếu tự tin 

B. Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối.

C. Tính rụt rè làm cho con người dễ phát huy được khả năng của mình.

D. Thích ứng với thay đổi là trải nghiệm để trưởng thành hơn.

Câu 16 (0,25 điểm). Hãy sắp xếp các cách sau để trở thành người tiêu dùng thông minh:

(1). Nắm bắt thông tin về sản phẩm.

(2). Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.

(3). Xây dựng kế hoạch mua sắm thông minh.

(4). Sử dụng sản phẩm an toàn.

A. 4 – 1 – 2 – 3.

B. 2 – 4 – 3 – 1.

C. 1 – 2 – 3 – 4.

D. 3 – 1 – 4 – 2.

Câu 17 (0,25 điểm). Biểu hiện tin tưởng đối với các hàng hóa có nguồn gốc trong nước đang thể hiện điều gì đối với tâm lí của người tiêu dùng Việt Nam?

A. Ưu tiên dùng các hàng ngoại nhập.

B. Không coi trọng các hàng hóa xuất xứ Việt.

C. Ưu tiên và tôn vinh hàng Việt.

D. Ưu tiên các mặt hàng Việt giá rẻ.

Câu 18 (0,25 điểm). Hiện tượng nào dưới đây có thể dẫn đến sự thay đổi trong cuộc sống của gia đình?

A. Bố mẹ thay đổi công việc, nên gia đình chuyển đến nơi ở mới.

B. Một thành viên gặp vấn đề về sức khỏe.

C. Gia đình có thêm thành viên mới. 

D. Bố được công ty tăng lương.

Câu 19 (0,25 điểm). Trong lớp học, Linh được khen là bạn nữ dịu dàng, khéo léo và không để mất lòng ai. Trong các buổi học nhóm, nếu có tranh luận xảy ra, mặc dù biết rõ ai đúng, ai sai nhưng Linh cũng không đưa ra ý kiến vì không muốn mất lòng các bạn”. 

Theo em, Linh là người như thế nào?

A. Linh là người mạnh mẽ, quyết liệt.

B. Linh là người chưa được tự tin, chưa linh hoạt.

C. Linh là người có ý chí phấn đấu, có chí tiến thủ.

D. Linh là người chăm chỉ, cần cù.

Câu 20 (0,25 điểm). Trên mạng xã hội có một quảng cáo về sản phẩm có tác dụng giảm cân nhanh trong thời gian ngắn, giá thành sản phẩm lại phù hợp với túi tiền của người mua. Bạn K định mua sản phẩm này về sử dụng”.

Nếu là bạn của K, em sẽ làm gì?

A. Ủng hộ K nên mua sản phẩm này vì giá thành rẻ, phù hợp với học sinh.

B. Mách với mẹ của K để K bị đánh vì mua sản phẩm giảm cân.

C. Khuyên ngăn K không nên mua sản phẩm này vì không có nguồn gốc rõ ràng, giá thành lại quá rẻ.

D. Khuyên K không mua sản phẩm này vì không muốn K giảm cân.

Câu 21 (0,25 điểm). Thay đổi nào dưới đây về môi trường có thể xảy ra đối với cuộc sống của bản thân và gia đình?

A. Lũ lụt xảy ra thường xuyên hằng năm.

B. Sạt lở đất ven sông nơi gia đình sinh sống.

C. Mưa theo mùa xảy ra hằng năm.

D. Thời tiết nóng nực vào mùa hè.

Câu 22 (0,25 điểm). V có thói quen mua hàng chú trọng chất lượng hơn số lượng. V cho rằng nếu mua những sản phẩm không đảm bảo chất lượng, có khi chỉ dùng một vài lần đã hỏng, phải bỏ đi. Như thế vừa tốn kém, vừa không đáp ứng được nhu cầu”.

Em hãy nhận xét về hành vi mua hàng của V.

A. V không phải là người biết chi tiêu hợp lý vì mua đồ chỉ chú trọng vào chất lượng.

B. V là người người mua hàng thông thái, theo xu hướng hiện nay.

C. V không phải là người tiêu dùng thông minh, vì mua hàng chất lượng với thành sẽ cao hơn, không tiết kiệm được tiền.

D. V là người tiêu dùng thông minh, biết suy nghĩ kĩ càng để chi tiêu hợp lý.

Câu 23 (0,25 điểm). Tú và Linh là đôi bạn thân từ nhỏ. Một hôm, Linh tâm sự với Tú rằng Linh đã sống cùng bà nội từ nhỏ nhưng đợt này bà nội ốm nặng, sợ không qua khỏi và Linh không biết phải sống như thế nào nếu thiếu bà”. 

Nếu em là Tú, em nên làm gì?

  1. Bảo Linh nên nghỉ học để ở nhà với bà.

B. Im lặng nhìn Linh khóc, vì không biết làm thế nào.

C. An ủi Linh, cần bình tĩnh đối diện với sự thật để vượt qua nỗi đau này.

D. Nói với cô giáo để cô giúp Linh yêu đời trở lại.

Câu 24 (0,25 điểm). Một người bạn thân của T gửi thông tin về loại điện thoại mới ra và được giảm giá 30%. Trong khi đó, T cũng rất thích nhưng lại đang dành tiền mua máy tính mới để học”. 

Theo em, T nên làm thế nào?

A. Đồng ý mua điện thoại mới vì được giảm giá nhiều.

B. Hỏi mua trả góp điện thoại để dành tiền mua máy tính.

C. Từ chối bạn vì đó không phải đồ dùng cần thiết nhất ngay lúc này của mình.

D. Vay tiền bạn để có thể mua cả điện thoại và máy tính.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (3,0 điểm). 

a. Em hãy cho biết tiêu dùng thông minh là gì?

b. Em hãy nêu các cách để tiêu dùng thông minh?

Câu 2 (1,0 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

S đang là sinh viên năm hai của  một trường đại học. Tuy nhiên, bố của anh bỗng nhiên lâm bệnh nặng, không lao động được, vừa phải chữa chạy tốn kém lại không có người chăm sóc. S cảm thấy rất hoang mang, lo lắng trước thay đổi đột xuất đến với mình và gia đình”.

Nếu em là bạn S, em sẽ làm gì?

BÀI LÀM

        …………………………………………………………………………………………

        …………………………………………………………………………………………

        …………………………………………………………………………………………

        …………………………………………………………………………………………

        …………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Bài 7: Thích ứng với thay đổi

2

0

6

0

4

0

0

1

12

1

4,0

  

Bài 8: Tiêu dùng thông minh

2

1

6

0

4

0

0

0

12

1

6,0

  

Tổng số câu TN/TL

4

1

12

0

8

0

0

1

24

2

10,0

  

Điểm số

1,0

3,0

3,0

0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

  

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

BÀI 7

12

1

Thích ứng với thay đổi

Nhận biết

- Nêu được những lợi ích của việc thích ứng với thay đổi.

- Điền từ đúng vào chỗ chấm để hoàn thành câu.

2

C1,

C4

Thông hiểu

Chỉ ra được nội dung không phải là biểu hiện của người có sự tự tin.

- Chỉ ra biện pháp không phải thích ứng với thay đổi trong cuộc sống.

- Nêu được cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi.

- Chỉ ra ý  kiến đúng trong các ý kiến nếu trên.

- Chỉ ra hiện tượng có thể dẫn đến sự thay đổi trong cuộc sống của gia đình.

- Chỉ ra thay đổi về môi trường có thể xảy ra đối với cuộc sống của bản thân và gia đình.

6

C6,

C9,

C12,

C15,

C18,

C21

Vận dụng

- Nêu được lý do mỗi cá nhân cần phải thích ứng với sự thay đổi.

- Nêu được cách xử lý tình huống khi đối mặt với sự thất bại hoặc không thành công.

- Nêu được nhận xét về tính cách của bạn Linh trong tình huống trên.

- Nêu được việc làm của bạn Tú để giúp bạn Linh trong tình huống vượt qua sự thay đổi trong cuộc sống.

4

C11,

C14,

C19,

C23

Vận dụng cao

Nêu được cách xử lí tình huống giúp bạn S trong tình huống thích ứng với thay đổi trong cuộc sống.

1

C2

(TL)

BÀI 8

12

1

Tiêu dùng thông minh

Nhận biết

- Nêu được định nghĩa sử dụng sản phẩm an toàn.

- Điền từ đúng vào chỗ chấm để hoàn thành câu.

- Nêu được khái niệm tiêu dùng thông minh.

- Nêu được các cách để tiêu dùng thông minh.

2

1

C2,

C8

C1 ýa

(TL),

C1 ýb

(TL)

Thông hiểu

- Nêu lý do phải xác định nhu cầu chính đáng.

- Nêu những việc không nên làm gì để có thói quen tiêu dùng thông minh.

- Chỉ ra được nhận định đúng khi bàn về vấn đề tiêu dùng thông minh.

- Chỉ ra được ý thể hiện cách tiêu dùng thông minh.

- Chỉ ra nội dung thể hiện cách sử dụng sản phẩm an toàn.

- Sắp xếp các cách để trở thành người tiêu dùng thông minh.

6

C3,

C5,

C7,

C10,

C13,

C16

Vận dụng

- Nêu được biểu hiện tin tưởng đối với các hàng hóa có nguồn gốc trong nước đối với người tiêu dùng.

- Nêu được cách xử lý tình huống nếu em là bạn của K trong tình huống trên.

- Nêu được nhận xét về hành vi mua hàng của V trong tình huống.

- Nêu cách xử lý tình huống giúp T để trở thành người tiêu dùng thông minh.

4

C17,

C20,

C22,

C24

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công dân 9 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay