Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử kết nối tri thức Cuối kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 1 môn Công nghệ 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Tủ điện tổng được đặt ở đâu?
A. Đặt trong các phòng hoặc tầng nhà
B. Đặt trong tủ điện ngoài trời
C. Đặt trong nhà
D. Đặt ngầm trong tường
Câu 2. Thiết bị lấy điện bao gồm :
A. Ổ cắm điện, công tắc
B. Ổ cắm điện, phích cắm điện
C. Phích cắm điện, cầu chì
D. Phích cắm điện, công tắc
Câu 3. Nhiệm vụ của thiết bị đóng – cắt nguồn:
A. Bảo vệ chống quá tải và đóng – cắt nguồn điện từ công tơ cấp cho hệ thống điện và các mạch nhánh
B. Bảo vệ chống quả tải và đóng hoặc ngắt nguồn điện từ lưới hạ áp cấp cho hệ thống điện qua thiết bị đo lường điện
C. Đóng – cắt nguồn điện từ tủ điện nhánh cấp cho tải thường là các đèn chiếu sáng, bình nóng lạnh,...
D. Bảo vệ quá tải và đóng cắt nguồn điện mạch nhánh cấp cho hệ thống chiếu sáng, điều hòa nhiệt độ, ổ cắm điện
Câu 4. Chức năng của ổ cắm cố định là:
A. Đóng – cắt điện bằng tay
B. Đo lường điện năng tiêu thụ của mạng điện
C. Đóng – cắt điện và tự động cắt điện để bảo vệ quá tải, ngắn mạch cho mạch điện
D. Kết nối nguồn điện với các thiết bị tiêu thụ điện
Câu 5. Quan sát hình sau, cho biết tên của thiết bị điện trong gia đình?
A. Ổ cắm điện kéo dài
B. Công tắc điện
C. Dây dẫn mạch điện
D. Công tơ điện
Câu 6. Giá trị điện áp định mức của ổ cắm điện thường có giá trị như thế nào so với điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện?
A. Lớn hơn điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện
B. Nhỏ hơn điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện
C. Bằng điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện
D. Lớn hơn hoặc bằng điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện
Câu 7. Bước đầu tiên khi thực hiện lắp mạch điện là:
A. Lắp công tắc vào bảng điện
B. Xác định vị trí nguồn điện; đánh dấu vị trí lắp đặt công tắc và đèn
C. Chuẩn bị đầy đủ vật tư, thiết bị điện và các công cụ hỗ trợ cần thiết
D. Nối dây điện kết nối các thiết bị trong mạch điện theo sơ đồ
Câu 8. Lắp mạch điện cần thực hiện thông qua mấy bước
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
Câu 9. Khi nối mạch điện vào nguồn điện cần lưu ý điều gì?
A. Tuân thủ hướng dẫn an toàn điện
B. Lắp đèn vào đui đèn và treo đèn vào vị trí đã xác định
C. Đèn và công tắc lắp đặt đúng vị trí so với sơ đồ lắp đặt
D. Lắp công tắc vào chính giữa bảng điện
Câu 10. Để đảm bảo an toàn điện, dây dẫn và cáp điện cần:
A. Tính toán lựa chọn dây dẫn và cáp điện có thông số điện áp lớn hơn điện áp của hệ thống
B. Tiết diện lõi dây phải phù hợp với công suất tiêu thụ của thiết bị
C. bố trí dây dẫn và cáp điện ở vị trí kín, khó quán sát
D. Để trần đầu nối dây dãn và cáp điện với các thiết bị
Câu 11. Hiện nay thường sử dụng mấy loại aptomat để bảo vệ mạch điện khi có sự cố?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Câu 12. Các thiết bị đóng – cắt và bảo vệ không được lắp đặt ở
A. Trong các tủ điện tổng, tủ điện nhánh
B. Các vị trí dễ thao tác
C. Vị trí sát chân tường
D. Các vị trí khô ráo
Câu 13. Trong thiết kế cần làm gì để giúp tiết kiệm điện?
A. Đảm bảo thông số kĩ thuật, tránh bị quá tải trạm điện áp và quá tải đường dây
B. Lựa chọn công nghệ phát điện kiểu truyền thống, hiệu suất thấp
C. Thiết kế sơ đồ mạng điện tùy ý, không cần phân bố đều các phụ tải
D. Thiết kế hệ thống giúp giảm hệ số công suất
Câu 14. Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây?
A. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường
B. Góp phần phát triển sản xuất
C. Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo
D. Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện
Câu 15. Để sử dụng và tiết kiệm điện năng
A. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
B. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
C. Không sử dụng lãng phí điện năng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 16. Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong ngành nào dưới đây?
A. Kĩ thuật máy tính
B. Kĩ thuật cơ khí
C. Kĩ thuật hàng hải
D. Kĩ thuật xây dựng
Câu 17. Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất là:
A. Tối ưu hóa toàn bộ quy trình sản xuất và phát triển chuỗi cung ứng linh hoạt theo yêu cầu của khách hàng
B. Thay thế hiệu quả con người trong hoạt động tư duy
C. Ứng dụng trong mọi lĩnh vực thiết yếu của đời sống
D. Phát triển robot phân tích dữ liệu và đưa ra quyết định thay con người
Câu 18. Vai trò của tay máy công nghiệp:
A. Điều khiển tự động quá trình gia công sản phẩm
B. Giám sát, điều hành sản xuất từ xa
C. Gắp – thả sản phẩm tự động trong dây chuyền sản xuất
D. Kết nối cộng đồng
Câu 19. Yêu cầu về trình độ đối với vị trí kĩ thuật viên điện tử:
A. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện tử
B. Trình độ đại học và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử
C. Trình độ trung cấp và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử
D. Trình độ sơ cấp nghề kĩ thuật điện tử
Câu 20. Kĩ sư điện tử và kĩ sư sản xuất thiết bị điện tử có nhiệm vụ:
A. Quy định phương pháp lắp đặt, chỉ đạo công việc lắp đặt các sản phẩm và hệ thống điện tử
B. Nghiên cứu, tư vấn và thiết kế các thiết bị hoặc linh kiện điện tử, mạch điện, chất bán dẫn và hệ thống điện tử
C. Tổ chức vận hành và đảm bảo kĩ thuật hệ thống sản xuất được tối ưu
D. Thiết lập các tiêu chuẩn và quy định kiểm soát để đảm bảo hoạt động hiệu quả, an toàn cho các thiết bị và hệ thống điện tử
Câu 21. Một điều hòa có dòng điện chạy qua dây dẫn là 13A. Nếu dây dẫn lõi bằng đồng có mật độ dòng là 6A/mm2, tiết diện của dây là:
A. 2,1 mm2
B. 2,2 mm2
C. 2,2 mm2
D. 2,5 mm2
Câu 22. Khi 2 công tắc 2 cực ở vị trí như sơ đồ dưới đây thì:
A. Mạch điện hở, bóng đèn sáng
B. Mạch điện kín, bóng đèn sáng
C. Mạch điện hở, bóng đèn sáng
D. Mạch điện kín, bóng đèn lóe sáng rồi tắt
Câu 23. Quan sát hình sau và cho biết cần sử dụng loại công tắc nào nếu muốn điều khiển bóng đèn từ hai vị trí khác nhau?
A. Công tắc 2 cực
B. Công tắc 3 cực
C. Công tắc 4 cực
D. Công tắc 5 cực
Câu 24. Cách xử trí nào dưới đây là đúng khi cấp cứu người bị điện giật?
A. Ngắt cầu dao điện, dùng vật dụng khô để gạt dây điện ra
B. Kéo nạn nhân ra khỏi chỗ điện giặt khi chưa ngắt điện
C. Dùng gậy kim loại gạt dây điện ra khỏi người bị giật
D. Dùng tay trần kéo trực tiếp nạn nhân ra khỏi chỗ điện giật
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Điện năng được cung cấp tới các thiết bị và đồ dùng điện thông qua hệ thống điện trong gia đình. Hệ thống này thường sử dụng điện một pha do các tải điện gia đình có công suất vừa và nhỏ. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình?
a. Trong cấu trúc hệ thống điện gia đình, tủ đóng cắt và đo lường thường có thiết bị đo điện năng tiêu thụ (công tơ điện), thiết bị đóng cắt và bảo vệ (aptomat)
b. Tải điện nhận điện năng được cấp điện từ các tủ điện nhánh qua công tắc điện hoặc ổ cắm điện.
c. Tủ điện tổng (hoặc hộp điện tổng) có thiết bị đóng cắt và bảo vệ như cầu dao và cầu chì hoặc aptomat để đóng cắt từng nhánh hay từng tầng nhà và bảo vệ khi có sự cố quá tải hoặc ngắn mạch.
d. Tủ điện nhánh (hoặc hộp điện nhánh) có aptomat để đóng cắt và bảo vệ toàn bộ hệ thống điện gia đình. Có thể sử dụng aptomat hai cực để đóng cắt đồng thời dây pha và dây trung tính hoặc aptomat một cực để đóng cắt dây pha.
Câu 2: Hình dưới đây là một sơ đồ lắp đặt hệ thống điện gia đình. Từ sơ đồ cho thấy:
.
a. aptomat tổng là loại aptomat 2 cực, được đặt trước aptomat nhánh.
b. hai đèn Đ1 và Đ2 được mắc nối tiếp với nhau và song song với ổ cắm điện.
c. đèn Đ2 chỉ sáng khi bật cùng lúc cả công tắc CT1 và CT2.
d. hai aptomat Ap1 và Ap2 là aptomat nhánh, loại một cực, làm việc độc lập với nhau.
Câu 3. An toàn điện là những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết trong thiết kế, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa điện, được đặt ra nhằm đảm bảo an toàn cho con người, thiết bị và hệ thống lưới điện. Các biện pháp an toàn điện:
a. Chạm vào dây dẫn điện bị hở cách điện
b. Nối dây tiếp đất với vỏ kim loại của thiết bị hoặc sử dụng phích cắm và ổ cắm ba chấu (có chấu thứ ba nối với dây nối đất)
c. Dùng găng tay cách điện khi sử dụng các công cụ điện cầm tay như máy khoan, máy mài, máy cắt,…
d. Sử dụng các thiết bị khi đang sạc điện
Câu 4. Kĩ thuật điện tử mang lại nhiều tiện ích, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và chất lượng sinh hoạt cộng đồng. Đã có những đánh giá về vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống con người.
a. Ngày nay, các đồ dùng và thiết bị điện tử thông minh ngày càng được nghiên cứu và chế tạo nhằm phục vụ cuộc sống con người.
b. Mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa được triển khai nhờ sự phát triển của kĩ thuật điện tử.
c. Hệ thống chiếu sáng công cộng được cải tiến, tiết kiệm điện nhờ sử dụng các đèn LED giảm lượng điện năng tiêu thụ.
d. Các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời cũng được nghiên cứu, ứng dụng ngày càng rộng rãi trong gia đình.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức công nghệ | 12 | 5 | 1 | 4 | 4 | |
Giao tiếp công nghệ | 1 | |||||
Sử dụng công nghệ | 1 | |||||
Đánh giá công nghệ | 1 | 3 | 6 | |||
Thiết kế kĩ thuật | 2 | |||||
TỔNG | 12 | 8 | 4 | 4 | 4 | 8 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức công nghệ | Giao tiếp công nghệ | Sử dụng công nghệ | Đánh giá công nghệ | Thiết kế kĩ thuật | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG III. HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH | ||||||||||
Bài 8. Hệ thống điện trong gia đình | Nhận biết | - Nêu được nơi đặt của tủ điện tổng - Nêu được thiết bị các thiết bị lấy điện | 2 | C1 C2 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được nhiệm vụ của thiết bị đóng – cắt nguồn | 1 | C3 | |||||||
Vận dụng | - Xác định được nhận định đúng/ sai khi nói về cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình. | 4 | C1a C1b C1c C1d | |||||||
Bài 9. Thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình | Nhận biết | - Nhận biết được chức năng của ổ cắm cố định - Nêu được tên của thiết bị điện dựa vào hình ảnh cụ thể | 2 | C4 C5 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được giá trị của điện áp định mức của ổ cắm điện thường có giá trị như thế nào so với điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện | 1 | C6 | |||||||
Vận dụng | - Xác định được các thông tin trong sơ đồ lắp đặt hệ thống điện gia đình là đúng/sai | 1 | 4 | C21 | C2a C2b C2c C2d | |||||
Bài 10. Thiết kế và lắp đặt mạch điện điều khiển trong gia đình | Nhận biết | - Nhận biết được bước đầu tiên khi thực hiện lắp mạch điện - Nêu được việc lắp mạch điện cần thực hiện thông qua mấy bước | 2 | C7 C8 | ||||||
Thông hiểu | Xác định được lưu ý khi nối mạch điện vào nguồn điện | 1 | C9 | |||||||
Vận dụng | - Xác định được loại công tắc dùng để điều khiển bóng đèn từ hai vị trí khác nhau | 2 | C22 C23 | |||||||
CHƯƠNG IV. AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG | ||||||||||
Bài 11. An toàn điện | Nhận biết | - Nêu được yêu cầu về dây dẫn và cáp điện để bảo đảm an toàn điện - Nhận biết được các loại aptomat dùng để bảo vệ mạch điện | - Nhận định được các biện pháp an toàn điện trong các trường hợp cụ thể | 2 | 4 | C10 C11 | C3a C3b C3c C3d | |||
Thông hiểu | - Xác định được các thiết bị đóng – cắt và bảo vệ không được lắp đặt ở đâu | 1 | C12 | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng được kiến thức về an toàn điện xác định được các xử lí đúng khi cấp cứu người bị điện giật | 1 | C24 | |||||||
Bài 12. Tiết kiệm điện năng | Nhận biết | - Nhận biết được công việc cần làm trong thiết kế để giúp tiết kiệm điện | 1 | C13 | ||||||
Thông hiểu | - Nhận biết được lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng | - Xác định được những việc làm giúp sử dụng và tiết kiệm điện năng | 2 | C14 C15 | ||||||
Vận dụng | ||||||||||
CHƯƠNG V. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ | ||||||||||
Bài 13. Khái quát về kĩ thuật điện tử | Nhận biết | - Nhận biết được ngành nghề ứng dụng của kĩ thuật điện tử - Nhận biết được triển vọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất | 2 | C16 C17 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được vai trò của cánh tay máy công nghiệp | - Xác định được nhận định đúng/ sai khi nói về vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống con người | 1 | 4 | C18 | C4a C4b C4c C4d | ||||
Bài 14. Ngành nghề và dịch vụ trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử | Nhận biết | - Nêu được yêu cầu về trình độ đối với vị trí kĩ thuật viên điện tử | 1 | C19 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được nhiệm vụ của kĩ sư điện tử và kĩ sư sản xuất thiết bị điện tử | 1 | C20 |