Đề thi cuối kì 1 lịch sử 12 kết nối tri thức (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 kết nối tri thức Cuối kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 1 môn Lịch sử 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức

`SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Tháng 10 đến tháng 12 - 1947.                   B. Tháng 3 đến tháng 4 - 1947.

C. Tháng 10 đến tháng 12 - 1950.                   D. Tháng 9 đến tháng 10 - 1950.

Câu 2. Vị trí nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Cao Bằng.                                                 B. Thất Khê.

C. Đông Khê.                                                 D. Na Sầm.

Câu 3. Chiến thắng nào đã đánh dấu quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. 

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. 

C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.

D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.

Câu 4. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 thắng lợi đã 

A. Phá vỡ thế bao vây của quân Pháp cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc. 

B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh – thắng nhanh” của thực dân Pháp. 

C. Đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn mới. 

D. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong các thành phố một thời gian.

Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là gì? 

A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. 

B. Con đường liên lạc của ta và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông. 

C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp. 

D. Chứng tỏ quân đội ta trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của Pháp.

Câu 6.Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

A. Đưa Đảng ta tiếp tục hoạt động cách mạng.

B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.

C. Đảng ta đã hoạt động công khai.

D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 7. Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 

A. “Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch”.

B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.

C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

D. “Tất cả để đánh giặc Pháp xâm lược”.

Câu 8. Đâu là anh hùng đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? 

A. Trần Cừ.                                                    B. Phan Đình Giót.

C. La Văn Cầu.                                              D. Bế Văn Đàn.

Câu 9. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam được diễn ra trong thời gian nào và ở đâu?

A. Tháng 9 - 1960 tại Hà Nội.                         B. Tháng 5 - 1960 tại Hà Nội.

C. Tháng 8 - 1960 tại Hà Nội.                         D. Tháng 4 - 1960 tại Hà Nội.

Câu 10. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là

A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. tiến lên Chủ nghĩa xã hội.

C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

D. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ra miền Bắc.

Câu 11. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là 

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.           

B. Đưa quân Mỹ ào ạt vào miền Nam. 

C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. 

D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Câu 12. Nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là

A. phát triển nông nghiệp, công nghiệp.

B. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.

D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 13. Ba mũi tiến công của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là

A. Chính trị, quân sự, binh vận.

B. Chính trị, kinh tế, quân sự.

C. Chính trị, quân sự, ngoại giao.

D. Quân sự, kinh tế, ngoại giao.

Câu 14. Vì sao Mỹ lại chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? 

A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại.

B. Phong trào “Đồng khởi” đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam.

C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam.

D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố.

Câu 15. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, là phương châm tác chiến của quân và dân Việt Nam trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 16. Trong những năm 1955-1975, nước nào đã viện trợ về kinh tế - kĩ thuật cho Việt Nam?

A. Mỹ.                   B. Anh.                  C. Liên Xô.                      D. Pháp.

Câu 17. Quân Pôn Pốt đã huy động bao nhiêu sư đoàn bộ binh tấn công quy mô lớn vào Tây Ninh?

A. 20 sư đoàn bộ binh.

B. 21 sư đoàn bộ binh.

C. 19 sư đoàn bộ binh.

D. 23 sư đoàn bộ binh.

Câu 18. Thủ đô Phôm Pênh (Cam-pu-chia) được hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào?

A. 4-5-1975.

B. 22-12-1978.

C. 7-1-1979.

D. 7-2-1979.

Câu 19. Hàng chục vạn quân Trung Quốc tấn công dọc biên giới phía Bắc Việt Nam vào thời gian nào?

A. Sáng ngày 17-2-1979.

B. Trưa ngày 17-2-1979.

C. Chiều ngày 17-2-1979.

D. Tối ngày 17-2-1979.

Câu 20.Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4-1975 đến nay?

A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, bảo vệ cuộc sống của nhân dân.

B. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ và tinh thần đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế trong sáng của nhân dân Việt Nam.

C. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, an ninh – quốc phòng.

D. Để lại những bài học kinh nghiệm quý giá cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tương lai.

Câu 21. Để không ngừng phát huy tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân, cần

A. phát huy vai trò trong việc củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

B. xây dựng và phát triển sáng tạo nghệ thuật quân sự Việt Nam.

C. đẩy mạnh công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống mỗi người Việt Nam.

D. xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và có chiến lược bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa.

Câu 22. Bài học lớn xuyên suốt trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ xây dựng đất nước là

A. kết hợp sức mạnh của Nhà nước và sức mạnh thời đại.

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh dân chủ.

D. kết hợp sức mạnh của Đảng và sức mạnh nhân dân.

Câu 23. Tháng 6-2012, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII đã thông qua 

A. Luật An ninh quốc gia.                                                   B. Luật Biên giới quốc gia. 

C. Sách trắng quốc phòng.                                        D. Luật Biển Việt Nam.

Câu 24. Ngày 15-3-1979, Bộ Ngoại giao Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra một “...” để tố cáo Trung Quốc về cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc 1979?

A. Bị vong lục.                                                         B. Biên giới Việt – Trung.

C. Chủ quyền và lãnh thổ.                                        D. Xâm phạm biên giới.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Chiều ngày 2 – 9 – 1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), trước sự chứng kiến của hàng vạn người dân thủ đô và vùng lân cận, chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á, là thành quả to lớn của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

a) Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam đã dẫn tới sự ra đời của nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á. 

b) Bản Tuyên ngôn Độc lập do chủ tịch Hồ Chí Minh đọc (2/9/1945) đã đánh dấu sự ra đời của nhà nước do dân, vì dân đầu tiên ở Việt Nam. 

c) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. 

d) Sự kiện chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) diễn ra tại thủ đô Hà Nội (Việt Nam). 

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tại Hà Nội, ngày 18 – 8, cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đường phố chính. Ngày 19 – 8,  hàng vạn người dân nội, ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng trên quy mô lớn. Lực lượng cách mạng lần lượt chiếm Phủ Khâm sai, Sở Cảnh sát, Sở Bưu điện,  Trại Bảo an binh,... Tối ngày 19 – 8, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi hoàn toàn.

a) Đoạn tư liệu phản ánh quần chúng nhân dân Việt Nam giành chính quyền ở Hà Nội trong Cách mạng tháng Tám (1945). 

b) Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945) tiến hành bởi lực lượng chính trị hùng hậu. 

c) Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945) diễn ra sau khi Nhật Bản đã đầu hàng Đồng minh. 

d) Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945) được tiến hành bởi lực lượng vũ trang ba thứ quân của Việt Nam. 

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Năm 1965, Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam giành thắng lợi ở Núi Thành, Vạn Tường. Chiến thắng Vạn Tường cho thấy khả năng quân Giải phóng miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

Bước vào mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967, Quân Giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc hành quân “bình định” của Mỹ và đồng minh.

Xuân năm 1968, quân và dân miền Nam mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, chấp nhận đến bàn đàm phán Pa-ri

a) Chiến thắng vạn Tường và Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1968 là những thắng lợi quân sự dẫn tới chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ phá sản

b) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 đã mở ra khả năng kết thúc chiến tranh bằng giải pháp ngoại giao.

c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ của Việt Nam kết thúc thắng lợi.

d) Chiến thắng Núi Thành (1965) và chiến thắng Vạn Tường (1965) là những chiến thắng quan trọng của quân dân miền Nam trên mặt trận chính trị.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây:

      “Trong cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc vào các tỉnh phía Bắc Việt Nam năm 1979, các thị xã Cao Bằng, Lạng Sơn, Cam Đường, Lào Cai gần như bị hủy diệt hoàn toàn. Tổng cộng có 320 xã, 735 trường học, 41 nông trường, 81 xí nghiệp, hầm mỏ và 38 lâm trường bị tàn phá; 400 nghìn gia súc bị giết, bị cướp. Khoảng 50 % trong tổng số 3,5 triệu người ở 6 tỉnh biên giới bị mất nhà cửa, tài sản và phương tiện sinh sống”.

a. Quân đội Trung Quốc đã phá hủy tàn bộ công trình kinh tế, văn hóa ở miền Bắc Việt Nam.

b. Quân đội Trung Quốc đã gây ra tình trạng hỗn loạn quy mô lớn trên toàn bộ miền Bắc Việt Nam.

c. Nhiều đô thị ở các tỉnh biên giới phía bắc Việt Nam gần như bị hủy diệt hoàn toàn trong cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc.

d. Quân đội Trung Quốc đã gây ra những thiệt hại nặng nề đối với các tỉnh biên giới phía bắc Việt Nam.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12  – KẾT NỐI TRI THỨC

--------------------------------------

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

4

3

2

2

2

0

Nhận thức và tư duy lịch sử

3

5

4

5

3

2

Vận dụng ‘kiến thức, kĩ năng đã học

2

1

0

0

1

1

TỔNG

9

9

6

7

6

3

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY)

24

16

24

16

Bài 7. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Nhận biết

Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

3

C1, C2. C3

C1a, C1b

Thông hiểu

Trình bày được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

3

4

C4, C5, C6

C1c, C2a, c2b, C2c

Vận dụng

Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

2

C7, C8

C1d, C2d

Bài 8. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Nhận biết

Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

3

C9, C10. C11

Thông hiểu

Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

3

C12, C13, C14

C3a, C3b, C3c, C3d

Vận dụng

Trân trọng, tự hào về truyền thống bất khuất của cha ông trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.

2

C15, C16

Bài 9. Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay

Nhận biết

Trình bày được những nét khái quát về bối cảnh lịch sử,  diễn biến chính của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (từ sau tháng 4 năm 1975 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX), 

cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc và ở Biển Đông từ năm 1979 đến nay.

3

C17, C18, C19

Thông hiểu

Phân tích được nguyên nhân, diễn biến của  cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (từ sau tháng 4 năm 1975 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX), 

cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc và ở Biển Đông từ năm 1979 đến nay.

3

C20, C21, C22

C4a, C4b

Vận dụng

Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 

1975 đến nay.

2

C23, C24

C4c, C4d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay