Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp
A. có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc.
B. trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.
C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. có những đóng góp vào thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em.
Câu 2. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va năm 1955 do hai nước nào thành lập?
A. Liên xô và các nước phương Tây.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Các nước phương Tây và các nước Đông Âu.
D. Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 3. “Trật tự hai cực I-an-ta” bị sụp đổ vì
A. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Liên Xô và Mỹ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang.
C. mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô.
D. ảnh hưởng của Liên xô và Mỹ bị thu hẹp.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng về các xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào kinh tế, nhằm tăng cường sức mạnh, tiềm lực quốc gia, nâng cao đời sống người dân.
B. Sự kết thúc của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và Chiến tranh lạnh cùng sự phát triển của cách mạng khoa học – công nghệ đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa.
C. Xu thế đối thoại, hợp tác dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình.
D. Nhu cầu ổn định để phát triển kinh tế, đặc biệt là xu thế toàn cầu hóa đã thúc đẩy xu thế đối thoại, cùng hợp tác, thay cho xu thế quyền lực áp đảo.
Câu 5. Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
Câu 6. Mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á là
A. xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
B. xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực và thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
C. phát triển nhanh chóng nền kinh tế, ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản.
D. đây là một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Câu 7. Đường lối lãnh đạo cách mạng đúng đắn, sáng tạo được thể hiện ở
A. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê-nin để lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
B. Dân tộc Việt Nam giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương có quá trình chuẩn bị liên tục trong suốt 15 năm.
D. Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng từng bước được xây dựng, củng cố.
Câu 8. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước ta đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?
A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
C. Lập hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu, tổ chức “Ngày đồng tâm”.
D. Cải tiến kĩ thuật gieo trồng.
Câu 9. Ngày 19 – 12 – 1946 diễn ra sự kiện gì?
A. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đòi giải tán lực lượng chiến đấu.
B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp Hiệp định Tạm ước (14-9-1946).
Câu 10. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào khoảng thời gian nào?
A. 7-1976.
B. 7-1977.
C. 9-1977.
D. 7-1979.
Câu 11. Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào
A. năm 1987.
B. năm 1999.
C. năm 1981.
D. năm 1992.
Câu 12. Sau Chiến tranh lạnh, xu thế trở thành một trong những xu thế phát triển chính của thế giới là:
A. Xu thế đơn cực.
B. Xu thế đa cực.
C. Xu thế quyền lực áp đảo.
D. Xu thế cạnh tranh.
Câu 13. Ý nào dưới đây không đúng về bối cảnh lịch sử đưa đến xu hướng mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
A. Chiến tranh lạnh đã kết thúc.
B. Vấn đề Cam-pu-chia đã được giải quyết.
C. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực.
D. Tình hình chính trị khu vực được cải thiện.
Câu 14. Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng bảo an.
C. Tòa án Quốc tế.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 15. Đâu không phải là một trong những biểu hiện của xu thế đa cực?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ, tầm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại,…của các nước lớn.
B. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan so sánh với các cường quốc khác.
C. Vai trò ngày càng gia tăng của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực.
D. Các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực, liên khu vực có vai trò ngày càng lớn đối với sự phát triển của thế giới.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chính của Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (APSC)?
A. Tạo dựng môi trường hòa bình và an ninh khu vực lên một tầm cao mới.
B. Chú trọng phát triển con người.
C. Xây dựng cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau, gắn kết xã hội của khu vực.
D. Tăng cường nền tảng gắn kết xã hội của khu vực.
Câu 17. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nguyên tắc nào của Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình thế giới?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc.
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 18. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 37 được tổ chức tại Hà Nội vào năm
A. 2020.
B. 2018.
C. 2019.
D. 2025.
Câu 19. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị I-an-ta là
A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
B. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
D. thành lập tổ chức quốc tế - Liên hợp quốc.
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu sự xói mòn của trật tự hai cực I-an-ta?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949.
B. Sự ra đời của khối quân sự Nato.
C. Cuộc chiến nội chiến Triều Tiên.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 21. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam.
B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
Câu 22. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào?
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997.
Câu 23. Đâu không phải là nguyên nhân thắng lợi chủ quan của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đường lối lãnh đạo cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân.
C. Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo.
D. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
Câu 24. Nguyên nhân sâu xa nào khiến Hội nghị I-an-ta đưa ra quyết định thành lập tổ chức Liên Hợp quốc?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Các cường quốc tham dự Hội nghị I-an-ta muốn thông qua tổ chức Liên Hợp quốc để thiết lập một trật tự thế giới mới.
C. Các cường quốc đã ý thức được hậu quả nặng nề của chiến tranh.
D. Duy trì hòa bình thế giới là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại và một công cụ bảo vệ nó.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trật tự thế giới mới này được hình thành như thế nào, còn tùy thuộc ở nhiều nhân tố: Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp,..; Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa,…); Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.424)
a. Đoạn tư liệu trên đề cập đến nội dung chính là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
b. Anh, Pháp ngày càng trở thành những cực lớn nhất trong trật tự thế giới đa cực từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
c. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật là nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới.
d. Sức mạnh tổng hợp của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức sẽ gớp phần định hình trật tự thế giới mới.
Câu 2. Cho bảng dữ kiện sau đây:
Nội dung | Thời gian | Thành tựu |
Chi viện cán bộ, bộ đội, thanh niên xung phong cho chiến trường | 1965 – 1968 1972 1973 – 1974 Hai tháng đầu năm 1975 | Hơn 30 vạn người Hơn 22 vạn bộ đội Gần 22 vạn người Hơn 57 vạn bộ đội |
Bắn rơi máy bay Mỹ trong hai cuộc chiến tranh phá hoại | 1964 – 1968 (lần 1) 1972 – 1973 (lần 2) | 3 243 chiếc 735 chiếc |
Bắn cháy, bắn chìm tàu chiến, tàu biệt kích Mỹ trong hai cuộc chiến tranh phá hoại | 1964 – 1968 1972 - 1973 | 143 chiếc 125 chiếc |
a. Bảng dữ kiện cho thấy miền Bắc trở thành hậu phương của miền Nam, Lào và Cam-pu-chia.
b. Bảng dữ kiện cho thấy miền Bắc đạt được những thành tựu to lớn trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
c. Bảng dữ kiện cho thấy miền Bắc đã chi viện đầy đủ và đóng vai trò quyết định trực tiếp đối với mọi thắng lợi trên chiến trường miền Nam.
d. Bảng dữ kiện cho thấy miền Bắc chi viện to lớn cho chiến trường, đồng thời đật được nhiều kết quả trong chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Liên hợp quốc đánh giá cao sự tham dự và cam kết vững chắc của ASEAN đối với chủ nghĩa đa phương và hợp tác khu vực. ASEAN có vai trò cốt lõi trong việc thúc đẩy nhân quyền, các quyền cơ bản và sự tham dự chính trị rộng rãi như các thành tố để xây dựng các xã hội thực sự hòa bình, ổn định. Và ASEAN cũng đóng vai trò nòng cốt trong sự phát triển của một nền kinh tế toàn cầu vững mạnh”.
(Trích: Phát biểu khai mạc Hội nghị cấp ASEAN của Tổng bí thư Liên hợp quốc An-tôn-ni-ô Gu-tê-rết (Phnôm Phênh, 2022))
a. ASEAN quyết định sự phát triển của kinh tế toàn cầu.
b. ASEAN là tổ chức hợp tác chính trị, quân sự toàn cầu.
c. ASEAN là tổ chức hợp tác chính trị, quân sự toàn cầu.
d. ASEAN đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế toàn cầu.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chẳng những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng: Lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc”.
(Hồ Chí Minh, Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Việt Nam (1951), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 7, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.25)
a. Với thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở thành đảng cầm quyền.
b. Giai cấp lao động là lực lượng lãnh đạo của cách mạng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
c. Cách mạng tháng Tám năm 1945 gắn liền với vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
d. Đảng Cộng sản Đông Dương là chính đảng trẻ nhất giành được chính quyền trên cả nước.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
………………………..
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 5 | 2 | 3 | 1 | 2 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 3 | 6 | 2 | 0 | 6 | 1 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 6 |
TỔNG | 8 | 9 | 7 | 1 | 8 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH | 12 | 4 | 12 | 4 | ||||
Bài 1. Liên hợp quốc | Nhận biết | Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc. | 1 | C14 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc. | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 2 | 3 | C24, C17 | |||
Vận dụng | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 2 | 1 | C1, C10 | ||||
Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 2 | C2, C11 | ||||
Thông hiểu | Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 1 | C3 | |||||
Vận dụng | Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới. | 1 | C19 | |||||
Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh. | 1 | 1 | C12 | C1a | ||
Thông hiểu | Giải thích được vì sao thế giới hướng tới xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. | Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. | 2 | 3 | C4, C15 | C1b, C1c, C1d | ||
Vận dụng | Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế. | |||||||
CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ | 8 | 8 | 8 | 8 | ||||
Bài 4. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 1 | C22 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 3 | 1 | C6, C20, C13 | C1a | |||
Vận dụng | Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN. | 1 | 3 | C5 | C1b, C1c, C1d | |||
Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 1 | 1 | C7, C18 | C3a | ||
Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 1 | 1 | C16 | C2b | |||
Vận dụng | Giải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên. | 1 | 2 | C15 | C2c, C2d | |||
CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY) | 2 | 4 | 2 | 4 | ||||
Bài 6. Cách mạng tháng Tám năm 1945 | Nhận biết | Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945. háng | 2 | C4b, C4c | ||||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. | 1 | 2 | C8, C21, C23 | C4a, C4d | |||
Vận dụng | Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam. | 1 | C9 |