Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 6 chân trời sáng tạo (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 6 chân trời sáng tạo cuối kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 1 môn Lịch sử 6 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                       

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Lịch sử 6             

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

     Câu 1. Con người đã phát hiện ra kim loại vào thời gian nào:

  1. Khoảng thiên niên kỉ I TCN.
  2. Khoảng thiên niên kỉ II TCN.
  3. Khoảng thiên niên kỉ III TCN.
  4. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

     Câu 2. Từ thiên niên kỉ thứ IV, các nôm miền Bắc hợp thành :

  1. Thượng Ai Cập.
  2. Thị tộc, bộ lạc.
  3. Hạ Ai Cập.
  4. Công xã.

     Câu 3. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên mang lại cho cư dân Lưỡng Hà cổ đại:

  1. Nhiều người Lưỡng Hà trở thành thương nhân do việc đi lại dễ dàng.
  2. Nông nghiệp phát triển, chủ yếu trồng chà là, ngũ cốc rau củ.
  3. Chăn nuôi, thuần dưỡng động vật không phát triển.
  4. Hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa với những vùng xung quanh phát triển .

     Câu 4. Người Ấn Độ đã có chữ viết từ sớm. Đó là:

  1. Chữ Phạn.
  2. Chữ hình đinh.
  3. Chữ La Mã.
  4. Chữ tượng hình.

     Câu 5. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại không giúp cho người nguyên thủy ở Việt Nam:

  1. Mở rộng địa bàn cư trú, chuyển xuống các vùng đồng bằng ven sông.
  2. Biêt dùng cày có lưỡi bằng đồng để cày ruộng, dùng lưỡi hái để gặt.
  3. Hợp sức để đánh tan quân Tần xâm lược.
  4. Sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.

     Câu 6. Đẳng cấp Brhaman có vị thế cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại vì:

  1. Là những người nắm giữ nhiều đất đai, của cải.
  2. Là những người đại diện cho thần linh, truyền lời của thần linh đến với loài người.
  3. Là những người Ấn Độ bản địa.
  4. Là những người tạo thành các tập đoàn khép kín, biệt lập.

      Câu 7. Hãy lựa chọn từ, cụm từ cho sẵn: Thượng Ai Cập, sa mạc, Hạ Ai Cập, châu Phi để điền vào chỗ trống (…) cho phù hợp về nội dung lịch sử:

      Ai Cập cổ đại nằm ở phía đông bắc (1)……, nằm dọc hai bên bờ sông Nin. Phía bắc là (2)……, nơi sông Nin đổ ra Địa Trung Hải. Phía nam là vùng (3)…… với nhiều núi và đối cát. Phía đông và phía tây giáp (4)…….

  1. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

      Câu 1 (3 điểm): Trình bày điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập và Lưỡng Hà. Những điều kiện tự nhiên đó đã mang lại cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà thuận lợi gì?

      Câu 2 (3 điểm):

  1. Tại sao nói: Ấn Độ là đất nước của các tôn giáo và các bộ sử thi?
  2. Hãy nêu một thành tựu văn hóa của Ấn Độ cổ đại có ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam.

BÀI LÀM

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC: 2021-2022

     

            CẤP  ĐỘ

Tên chủ đề

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

    

      VẬN DỤNG CAO

CỘNG

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chủ đề 1:

Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

Số câu: 2

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Khoảng thời gian con người phát hiện ra kim loại

Việc sử dụng công cụ bằng kim loại của người nguyên thủy ở Việt Nam

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Chủ đề 2:

Ai Cập cổ đại

Số câu: 2

Số điểm: 1.5

Tỉ lệ: 15%

Các nôm miền Bắc

Điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Chủ đề 3:

Lưỡng Hà cổ đại

Số câu: 2

Số điểm: 3.5

Tỉ lệ: 35%

Điều kiện tự nhiên mang lại cho cư dânLưỡng Hà cổ đại

Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Những thuận lợi ĐKTN mang lại cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà.

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 3.0

Tỉ lệ: 30%

Chủ đề 4:

Ấn Độ cổ đại

Số câu: 3

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40%

Chữ viết của người Ấn Độ

Đẳng cấp có vị thế cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại

Ấn Độ là đất nước của tôn giáo, sử thi. Thành tựu văn hóa Ấn Độ cổ đại có ảnh hưởng đến thành tựu văn hóa Việt Nam

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 3.0

Tỉ lệ: 30%

Tổng số câu: 9

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

3

1,5đ

15%

4

2,5đ

25%

1

3,0đ

30%

                     1

3,0đ

30%

9

10đ

100%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay