Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 6 chân trời sáng tạo (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 6 chân trời sáng tạo cuối kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 1 môn Lịch sử 6 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Lịch sử 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thủy:
- Thu hẹp diện tích khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt.
- Tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
- Chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
- Sống quây quần gắn bó với nhau.
Câu 2. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại :
- Ai Cập là vùng đất nằm dọc hai bên bờ sông Nin.
- Sông Nin mang đến nguồn nước thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp của Ai Cập.
- Ai Cập nằm ở phía tây bắc châu Phi.
- Dựa vào hướng chảy xuôi dòng từ nam đến bắc của sông, người Ai Cập vận chuyển hàng hóa từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập. .
Câu 3. Người Xu-me xây dựng những nhà nước đầu tiên của người Lưỡng Hà vào:
- Khoảng 3 200 TCN.
- Khoảng 3 300 TCN.
- Khoảng 3 400 TCN
- Khoảng 3 500 TCN.
Câu 4. Ấn Độ là quê hương của các tôn giáo lớn trên thế giới, đó là:
- Bà La Môn (sau cải biến thành Hin-đu giáo) và Phật giáo.
- Phật giáo và Hồi giáo.
- Hồi giáo và Thiên chúa giáo.
- Hồi giáo và Hin-đu giáo.
Câu 5. Xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa là do:
- Cư dân phương Đông sinh sống quần tụ, cùng chống giặc ngoại xâm.
- Cư dân phương Đông sinh sống phân tán ở nhiều khu vực.
- Cư dân phương Đông sinh sống chủ yếu ở vùng núi.
- Quan hệ giữa người và người trong xã hội là bất bình đẳng.
Câu 6. Vị vua theo huyền thoại đã thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập, thành lập Nhà nước Ai Cập cổ đại:
- Pha-ra-ông.
- Xu-me.
- Mê-nét.
- Tần Thủy Hoàng.
Câu 7. Hãy lựa chọn từ, cụm từ cho sẵn: nông nghiệp, Lưỡng Hà, vùng bình nguyên, vùng đất giữa hai cong sông để điền vào chỗ trống (…) cho phù hợp về nội dung lịch sử:
(1)……là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ, có nghĩa là (2)……Đó là một (3)….rộng lớn, bằng phẳng nhận phù sa hằng năm khi nước lũ dâng lên từ sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ. Ở đây, người ta biết làm (4)……từ rất sớm. Họ trồng chà là, ngũ cốc, rau củ và thuần dưỡng động vật.
- PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nêu một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam trong quá trình tan rã.
Câu 2 (1 điểm): Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang được thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao.
Câu 3 (3 điểm): Em hãy cho biết trong xã hội Ấn Độ cổ đại có những đẳng cấp nào. Đẳng cấp nào trong có vị thế cao nhất, vì sao? Nhận xét về sự phân chia xã hội Ấn Độ cổ đại theo đẳng cấp.
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ Tên chủ đề | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG
| VẬN DỤNG CAO | CỘNG | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 1: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp Số câu: 3 Số điểm: 3.0 Tỉ lệ: 30% | Sự phát hiện ra công cụ bằng kim loại | Sự chuyển biến trong xã hội nguyên thủy | Một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam trong quá trình tan rã. | ||||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20% | |||||||
Chủ đề 2: Ai Cập cổ đại Số câu: 3 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20% | Điều kiện tự nhiên của Ai Cập; Nhà nước Ai Cập cổ đại | Một số vật dụng, phát minh của người Ai Cập con người được thừa hưởng | |||||||
Số câu: 2 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% | ||||||||
Chủ để 3: Lưỡng Hà cổ đại Số câu: 2 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% | Quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà | Điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà cổ đại | |||||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% | ||||||||
Chủ đề 4: Ấn độ cổ đại Số câu: 2 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ: 35% | Thành tựu văn hóa hóa Ấn Độ cổ đại | Chế độ xã hội Ấn Độ cổ đại | |||||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 3.0 Tỉ lệ: 30% | ||||||||
Tổng số câu: 10 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% | 3 1,5đ 15% | 6 7,5đ 75% | 1 1,0đ 10% | 0 0đ 0% | 10 10đ 100% |