Đề thi cuối kì 2 công dân 6 kết nối tri thức (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 6 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 2 môn Công dân 6 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Công dân 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1:  ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2:  ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC 

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật bao gồm các quyền về:

A. Dân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng an ninh. 

B. Chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.

C. Kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, quốc phòng an ninh.

D. Văn hóa, xã hội, khoa học công nghệ, kinh tế.

Câu 2. Cha mẹ không cho con nhỏ vui chơi, hòa đồng cùng các bạn là vi phạm nhóm quyền nào của trẻ em?

A. Nhóm quyền bảo vệ.

B. Nhóm quyền sống còn.

C. Nhóm quyền phát triển.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu 3. Trường THCS A phát động phong trào vệ sinh bảo vệ môi trường trong trường học và khu vực xung quanh vào buổi sáng chủ nhật tuần tới. Đa số các bạn học sinh lớp 6B đều hào hứng tham gia. Tuy nhiên, các bạn K, X, D không muốn tham gia hoạt động này vì cho rằng đó không phải là công việc của học sinh lớp 6.

Em có đồng tình với suy nghĩ của 3 bạn học sinh trên không? Vì sao?

A. Đồng tình. Vì học sinh lớp cần hoàn thành nghĩa vụ học tập trước khi thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

B. Không đồng tình. Vì học sinh lớp 6 chưa phải thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường. 

C. Đồng tình. Vì học sinh lớp 6 chỉ cần thực hiện nghĩa vụ học tập, tuân thủ theo Hiến pháp và pháo luật. 

D. Không đồng tình. Vì học sinh lớp 6 phải thực hiện nghĩa vụ cơ bản của công dân là bảo vệ môi trường. 

Câu 4. Khi sinh ra, em N (10 tuổi) đã có vết bớt to màu đen che gần nửa khuôn mặt. Cô Y không muốn nhận N vào lớp cô chủ nhiệm và đề xuất Ban Giám hiệu nhà trường chuyển em N sang lớp khác. 

Theo em, hành vi của cô Y có vi phạm pháp luật không?

A. Không. Vì pháp luật không ngăn cấm hành vi của cô Y.

B. Có. Vì cô Y có hành vi ngược đãi và phân biệt đối xử với em N.

C. Không. Vì cô Y có quyền đề xuất mong muốn của mình.

D. Có. Vì cô Y có hành vi kỳ thị với những đặc điểm riêng về ngoại hình của em Y.

Câu 5. Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là gì?

A. Quyền trẻ em. 

B. Bổn phận của trẻ em.

C. Điều kiện cần thiết của trẻ em. 

D. Quyền cơ bản của trẻ em. 

Câu 6. Sinh ra trong một gia đình có điều kiện kinh tế bình thường nhưng M được bố mẹ yêu thương và tạo mọi điều kiện để tập trung học tập. Biết M yêu thích và có năng khiếu bóng đá, ngoài giờ học ở trường, bố mẹ tìm trung tâm thể thao cho M thỏa mãn đam mê. Sau nhiều năm rèn luyện, M đã được lựa chọn vào đội tuyển quốc gia thi đấu.

Theo em, gia đình M đã đảm bảo những quyền nào của M?

A. Quyền sống còn, phát triển, tham gia.

B, Quyền bảo vệ, phát triển.

C. Quyền sống còn, phát riển.

D. Quyền phát triển, tham gia.

Câu 7. Trường hợp nào dưới đây đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?

A. H học giỏi nhưng không muốn tham gia các hoạt động ngoại khóa của trường.

B. T chỉ học vào buổi tối, buổi chiều chỉ ngủ hoặc chơi game. 

C. V tích cực học trên lớp và làm đầy đủ bài tập ở nhà.

D. M chăm học các môn khoa học tự nhiên, các môn khoa học xã hội chỉ học đối phó

Câu 8. Đối tượng trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em là:

A. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu.

B. Quỹ bảo trợ trẻ em.

C. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

D. Nhà trường.

Câu 9. Theo khoản 1 Điều 37 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, ngoài việc được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục, trẻ em còn được làm gì vào các vấn đề về trẻ em?

A. Tham gia.

B. Tham dự.

Tham khảo.

D. Tham chiếu. 

Câu 10. Thanh niên bắt nạt trẻ em là vi phạm nhóm quyền nào của trẻ em?

A. Nhóm quyền sống còn.

B. Nhóm quyền phát triển.

C. Nhóm quyền tham gia.

D. Nhóm quyền bảo vệ.

Câu 11. Cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân có trách nhiệm như thế nào trước những hành vi xâm hại trẻ em?

A. Thông tin, báo cáo, xử lí.

B. Thông tin, thông báo, khởi tố.

C. Thông tin, thông báo, tố giác.

D. Thông tin, xử lí, tố giác.

Câu 12. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là gì?

A. Yêu cầu bắt buộc của Nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

B. Yêu cầu của Nhà nước mà công dân có quyền thực hiện hoặc không thực hiện theo quy định ở từng địa phương.

C. Yêu cầu của Nhà nước mà chỉ một hay nhóm người có liên quan phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. 

D. Yêu cầu của Nhà nước mà mọi người phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và ở từng địa phương. 

Câu 13. Sống trung thực, khiêm tốn; giữ gìn vệ sinh, rèn luyện sức khỏe là bổn phận của trẻ em đối với:

A. Gia đình.

B. Bản thân.

C. Cộng đồng, xã hội.

D. Quê hương, đất nước. 

Câu 14. Bé Q năm nay lên 6 tuổi. Mẹ đưa bé đến trường Tiểu học trong thôn để xin học, nhưng vì bé không có giấy khai sinh nên trường không nhận bé vào học. 

Theo em, ai là người có lỗi trong trường hợp này? Vì sao?

A. Cha mẹ là người có lỗi vì đã không làm khai sinh cho Q từ khi bé mới sinh.

B. Bệnh viện có lỗi vì đã không làm khai sinh cho Q ngay từ khi bé mới sinh ra.

C. Nhà trường có lỗi vì đã không tạo điều kiện cho Q vào học.

D. Chính quyền cơ sở có lỗi vì đã không làm khai sinh cho Q theo quy định.

Câu 15. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại thuộc:

A. Nhóm quyền sống còn.

B. Nhóm quyền bảo vệ.

C. Nhóm quyền phát triển.

D. Nhóm quyền tham gia. 

Câu 16. N đủ 18 tuổi, đăng kí đi nghĩa vụ quân sự. Vậy N đã thực hiện nghĩa vụ cơ bản nào của công dân trong Hiến pháp 2013?

A. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

B. Nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ.

C. Nghĩa vụ bảo vệ trật tự. 

D. Nghĩa vụ bảỏ vệ môi trường.

…………………………………………

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

a. Quyền cơ bản của công dân là gì?

b. Theo em, công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta có quyền và nghĩa vụ như nhau không?

Câu 2 (2 điểm)

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Vốn thông minh, chăm chỉ, nhưng vì nhà nghèo nên mới học hết lớp 5, K đã phải nghĩ đến chuyện thôi học, ở nhà lao động để kiếm sống. Khi được cô giáo và bạn bè ở lớp khuyên nhủ, K đã bỏ ý định thôi học, vừa đi học vừa làm việc nhả phụ giúp bố mẹ. K không những không phải bỏ học, mà còn trở thành học sinh giỏi của lớp 6C.

a. K đã thực hiện tốt quyền và bổn phận nào của trẻ em?

b. Em có thể học tập được điều gì từ K?

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
 

TRƯỜNG THCS.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

4

1 ý

2

2

1 ý

Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em

4

2

Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em

4

4

1 ý

2

1 ý

Tổng số câu TN/TL

12

1 ý

8

1 ý

4

1 ý

1 ý

Điểm số

3,0

1,0

2,0

1,0

1,0

1,0

0

1,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%


 

TRƯỜNG THCS.........

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Nhận biết

- Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

4

1 ý

C1, C12, C19, C23

C1a

Thông hiểu

Trình bày được các nghĩa vụ cơ bản mà công dân phải thực hiện.

2

C7, C16

Vận dụng

Thực hiện được  quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi.

2

1 vý

C3, C24

C1b

Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em

Nhận biết

- Nêu được các quyền và bổn phận cơ bản của trẻ em.

4

C5, C13, C15, C17

Thông hiểu

- Nêu được ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em.

2

C18, C22

Vận dụng

Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em

Nhận biết

- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.

4

C8, C9,

C11,

 C20

Thông hiểu

- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng.

- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. 

4

1 ý

C2,

C6, C10, C21

C2a

Vận dụng

- Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt quyền trẻ em.

2

C4,

C14

Vận dụng cao

- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.

1 ý

C2b

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi công dân 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay