Đề thi cuối kì 2 địa lí 9 cánh diều (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 9 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 2 môn Địa lí 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: Địa lí 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1: khác biệt của Tây Nguyên với các vùng khác về vị trí là gì?
A. Không giáp biển B. Giáp với Campuchia
C. Giáp với nhiều vùng D. Giáp Lào
Câu 2: Nguồn tưới tiêu quan trọng trong mùa khô của vùng Tây Nguyên là?
A. Hồ tự nhiên, hồ thủy điện. B. Hồ thủy điện, hồ nước mặn.
C. Hồ nước ngọt, hồ tự nhiên. D. Hồ nước mặn, hồ nước ngọt.
Câu 3: Hệ thống sông chính của vùng Tây Nguyên là:
A. Sê San, sông Mã, sông Cả. B. Sông Đồng Nai, sông Cả, sông Mã.
C. Sông Mê Kông, Sê San, Srêpôk. D. Sê San, Srêpôk, sông Đồng Nai.
Câu 4: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là:
- có khai thác nhưng không có chế biến lâm sản.
- công tác trồng rừng không được thực hiện hàng năm.
- tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên.
- các vườn quốc gia đang bị khai thác bừa bãi.
Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ gồm có bao nhiêu tỉnh?
A. 4 tỉnh. | B. 5 tỉnh. | C. 7 tỉnh. | D. 6 tỉnh. |
Câu 6: Khu dự trữ sinh quyển thế giới đầu tiên ở Việt Nam là:
A. Núi Chúa. B. Cần Giờ.
C. Kon Hà Nừng. D. Cù Lao Chàm.
Câu 7: Ba trung tâm công nghiệp hàng đầu của Đông Nam Bộ là:
- TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
- TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Tân An.
- TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Mỹ Tho.
Câu 8: Nguồn điện cung cấp năng lượng chủ yếu nhất cho vùng Đông Nam Bộ hiện nay là:
- các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu.
- các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
- các nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai.
- các nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí.
Câu 9: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 11 tỉnh, thành phố. B. 7 tỉnh, thành phố.
C. 5 tỉnh, thành phố. D. 13 tỉnh, thành phố.
Câu 10: Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. đất nông nghiệp. B. đất lâm nghiệp.
C. đất chuyên dùng. D. đất ở.
Câu 11: Đâu không phải là đặc điểm về dân cư vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
- Đông dân, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- Gia tăng dân số ở mức thấp.
- Mật độ dân số trung bình thấp, tỉ lệ dân thành thị cao.
- Cơ cấu dân số trẻ với độ tuổi trong lao động chiếm khá cao.
Câu 12: Vì sao nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long trong việc cải tạo tự nhiên?
- Để thau chua và rửa mặn đất đai.
- Để hạn chế nước ngầm hạ thấp.
- Ngăn chặn sự xâm nhập mặn.
- Để tăng cường phù sa cho đất.
...........................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (1.0 điểm)
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1 (1.0 điểm): Cho thông tin sau:
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế trọng điểm nằm ở phía Nam Việt Nam, bao gồm các tỉnh và thành phố như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Bình Phước. Với vị trí địa lý chiến lược, Đông Nam Bộ tiếp giáp với Tây Nguyên ở phía bắc, Đồng bằng sông Cửu Long ở phía tây nam, và biển Đông ở phía đông nam. Khu vực này có hệ thống giao thông hiện đại, kết nối thuận lợi với các vùng kinh tế khác, đồng thời sở hữu cảng biển quan trọng như cảng Cái Mép - Thị Vải. Đông Nam Bộ còn là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp lớn, đóng góp đáng kể vào GDP cả nước. Với khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đai màu mỡ, và nguồn tài nguyên phong phú, đây là vùng có tiềm năng phát triển mạnh mẽ về kinh tế, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và du lịch.
a) Đông Nam Bộ bao gồm các tỉnh như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Bình Phước.
b) Đông Nam Bộ tiếp giáp với Lào ở phía tây bắc.
c) Vùng Đông Nam Bộ có hệ thống giao thông hiện đại và cảng biển quan trọng như cảng Cái Mép - Thị Vải.
d) Khí hậu Đông Nam Bộ là khí hậu ôn đới quanh năm mát mẻ.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CÁNH DIỀU
...........................................
TRƯỜNG THCS.........
BẢNG NĂNG LỰC - CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ)
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
Phần I | Phần II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vạn dụng | |
Tìm hiểu Địa lí | 7 | 3 | 1 | |||
Nhận thức và tư duy khoa học | 2 | 1 | 2 | |||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 2 | 1 | |||
Tổng | 7 | 6 | 3 | 1 | 2 | 1 |
16 | 4 |
TRƯỜNG THCS.........
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ – CÁNH DIỀU)
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/ câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu Địa lí | Nhận thức và tư duy khoa học | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ | 16 | 4 | 16 | 4 | ||||
Bài 15: Vùng Tây Nguyên | Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm địa hình Tây Nguyên. - Nhận biết được tỉnh chủ yếu trồng chè ở Tây Nguyên | 2 | C1, C2 | ||||
Thông hiểu | Chỉ ra được nhận định không phải là giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên | 1 | C3 | |||||
Vận dụng | Đưa ra được các giải pháp để tránh rủi ro trong việc mở rộng cây công nghiệp vùng Tây Nguyên | 1 | C4 | |||||
Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ | Nhận biết | Nhận biết được khoáng sản quan trọng nhất vùng đông nam bộ | 2 | 1 | C5, C6 | C1a | ||
Thông hiểu | Chỉ ra được các công trình thuỷ lợi tại khu vực | 1 | 3 | C7 | C1b, C1c, C1d | |||
Vận dụng | Đưa ra được điểm giống nhau giữa vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ | 1 | C8 | |||||
Bài 18: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | Nhận biết | Nhận biết được vị trí địa lí vùng đồng bằng sông Cửu Long | 1 | C9 | ||||
Thông hiểu | Chỉ ra được thành phố trực thuộc Trung ương tại khu vực | Chỉ ra được đâu không phải đặc điểm khí hậu của vùng | 2 | C10, C11 | ||||
Vận dụng | Chỉ ra được phương hướng hạn chế lũ tại đồng bằng sông Cửu Long | 1 | C12 | |||||
Bài 20: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo | Nhận biết | - Nhận biết được thiên tai ảnh hưởng đến đánh bắt ở nước ta. - Nhận biết được diện tích vùng biển nước ta | 1 | C13 | ||||
Thông hiểu | Chỉ ra được đâu không phải điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển nứơc ta | 1 | C14 | |||||
Vận dụng | Đưa ra được nhận xét về sự suy giảm tài nguyên thuỷ sản nước ta | 2 | C15, C16 |