Đề thi cuối kì 2 lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra lịch sử 10 chân trời sáng tạo đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 cuối kì 2 môn lịch sử 10 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

 

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2022- 2023

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư (thuộc Ninh Bình ngày nay) về

A. Đại La.

B. Phú Xuân.

C. Phong Châu.

D. Thiên Trường.

Câu 2. Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công loại vũ khí nào dưới đây?

A. Thủy lôi.

B. Súng thần cơ.

C. Súng trường.

D. Súng hỏa mai.

Câu 3. Cư dân Đại Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào trên cơ sở chữ Hán?

A. Chữ hình nêm.

B. Chữ Hangul.

C. Chữ La-tinh.

D. Chữ Nôm.

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Đại Việt?

A. Kế thừa thành tựu của nền văn minh Chăm-pa và Phù Nam.

B. Quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

C. Nền độc lập, tự chủ và sự phát triển của quốc gia Đại Việt.

D. Sự ảnh hưởng của các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.

Câu 5. Câu nói nổi tiếng của Hưng Đạo vương “Phải khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là thượng sách để giữ nước” đã thể hiện tư tưởng nào?

A. Trung quân ái quốc.

B. Tương thân tương ái.

C. Yêu nước thương dân.

D. Yêu chuộng hòa bình.

Câu 6. Dưới thời Tiền Lê và thời Lý, hằng năm, nhà nước phong kiến thường tổ chức lễ cày Tịch điền nhằm mục đích khuyến khích

A. Khai khẩn đất hoang.

B. Sản xuất nông nghiệp.

C. Bảo vệ, tôn tạo để điều.

D. Sản xuất nông, lâm nghiệp.

Câu 7. Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại Việt, vì Nho giáo

A. Được đông đảo các tầng lớp nhân dân sùng mộ.

D. Có nội dung đơn giản nên người dân dễ tiếp cận.

C. Góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.

D. Hòa quện với các tín ngưỡng dân gian của người Việt.

Câu 8. Có thể rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ chính sách giáo dục Nho học của Đại Việt cho nền giáo dục của Việt Nam hiện nay?

A. Tập trung phát triển các ngành khoa học tự nhiên.

B. Chỉ chú trọng phát triển các ngành khoa học xã hội.

C. Lấy Tứ thư, Ngũ kinh làm nội dung giáo dục, thi cử.

D. Xây dựng nền giáo dục toàn diện, tiên tiến, nhân văn.

Câu 9. Các lễ hội của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với những hoạt động sản xuất nào?

A. Công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Thương nghiệp.

D. Thủ công nghiệp.

Câu 10. Hầu hết các dân tộc ở Việt Nam đều thực hiện tín ngưỡng truyền thống nào dưới đây?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ thần Shiva.

C. Thờ thần – vua.

D. Thờ Thiên Chúa.

Câu 11. Loại hình nhà ở phổ biến của đồng bào các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên, Tây Bắc Việt Nam là

A. Nhà sàn.

B. Nhà trệt.

C. Nhà trình tường.

D. Nhà tranh vách đất.

Câu 12. Di sản văn hóa nào của đồng bào dân tộc Tày, Nùng, Thái đã được Tổ chức UNESCO công nhận là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại?

A. Đờn ca tài tử.

B. Thực hành Then.

C. Lễ hội Cồng Chiêng.

D. Lễ hội Lồng Tồng.

Câu 13. Ngày nay, ở Việt Nam, đồng bào các dân tộc thiểu số có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh, vì

A. Mong muốn bình đẳng, hoà hợp, đoàn kết giữa các dân tộc.

B. Trang phục của người Kinh đẹp hơn trang phục truyền thống.

C. Môi trường sống của các dân tộc có sự thay đổi so với trước đây.

D. Trang phục của người Kinh giúp thuận tiện trong lao động và đi lại.

Câu 14. Nhà Rông của đồng bào các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên không có vai trò nào sau đây?

A. Nơi tổ chức các lễ hội, không gian sinh hoạt văn hóa chung của buôn làng.

B. Lưu trữ, thờ cúng những hiện vật có vai trò giống thần bản mệnh của dân làng.

C. Nơi phân xử các vụ kiện tụng, tranh chấp hoặc tiếp đón khách quý của dân làng.

D. Nơi tổ chức các hội chợ buôn bán, triển lãm hàng hoá giữa làng này với làng khác.

Câu 15. Nhận xét nào dưới đây đúng về đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam?

A. Chỉ sinh sống ở miền núi.

B. Vừa tập trung vừa xen kẽ.

C. Chỉ sinh sống ở đồng bằng.

D. Chủ yếu sinh sống ở hải đảo.

Câu 16. Trong đời sống văn hóa tinh thần của các dân tộc Việt Nam, lễ hội không có vai trò nào sau đây?

A. Là dịp các thành viên gặp gỡ, giao lưu và thắt chặt tình đoàn kết.

B. Góp phần giữ gìn và truyền thừa bản sắc văn hóa qua các thế hệ.

C. Là cơ sở vật chất tạo nên sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.

D. Bày tỏ lòng biết ơn sự che chở, phù hộ của thần linh, tổ tiên.

Câu 17. Nguyên tắc cơ bản trong quan điểm, đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay là

A. Thực hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên mọi lĩnh vực.

B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.

C. Phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dụng và giữ nước.

D. Các dân tộc cùng giúp nhau phát triển kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 18. Trong chính sách dân tộc, trên lĩnh vực kinh tế, Đảng và nhà nước Việt Nam hiện nay ưu tiên việc

A. Củng cố, bảo vệ vững chắc các vùng và địa bàn chiến lược.

B. Phổ cập giáo dục, đào tạo đội ngũ trí thức dân tộc thiểu số.

C. Đầu tư phát triển kinh tế các vùng dân tộc và miền núi.

D. Bảo tồn di sản văn hóa của đồng bào các dân tộc thiểu số.

Câu 19. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết – Thành công, thành công, đại thành công” là câu nói nổi tiếng của ai?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Đại tướng Võ Nguyên Giáp.

C. Thủ tướng Phạm Văn Đồng.

D. Tổng Bí thư Nguyễn Phú trọng.

Câu 20. “Các dân tộc Việt Nam, dù có sự khác nhau về số dân, trình độ phát triển, phong tục tập quán,… song đều có quyền ngang nhau” – đó là nội dung của nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

A. Tự quyết.

B. Đoàn kết.

C. Cùng giúp nhau phát triển.

D. Bình đẳng.

Câu 21. Tinh thần đoàn kết dân tộc của nhân dân Việt Nam không được hình thành từ yếu tố nào dưới đây?

A. Nhà nước xây dựng quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

B. Công cuộc trị thuỷ và thuỷ lợi để sản xuất.

C. Sự phát triển của các loại hình văn hoá.

D. Công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.

Câu 22. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm ở Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào?

A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.

B. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.

C. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.

D. Nhân tố duy nhất dẫn đến sự thắng lợi, thành công.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

A. Củng cố, mở rộng đoàn kết cộng đồng các dân tộc.

B. Đề ra các chính sách phát triển kinh tế toàn dân.

C. Củng cố, mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân.

D. Phát huy đại đoàn kết cộng đồng các dân tộc.

Câu 24. Đối với việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo nên sự đa dạng về văn hóa giữa các dân tộc.

B. Góp phần nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.

C. Thúc đẩy kinh tế quốc gia phát triển nhanh, bền vững.

D. Góp phần nâng cao đời sống của đồng bào các dân tộc.

 

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Vì sao trống đồng Ngọc Lũ được công nhận là bảo vật quốc gia năm 2012? Hãy tìm hiểu và trình bày ý nghĩa của các hoa văn trên trống đồng này.

Câu 2. (2 điểm)Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

 


 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 – 2022)

MÔN: LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

 

MỨC ĐỘ

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương 5. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)

Bài 18. Văn minh Đại Việt

4

 

4

 

 

 

 

1

4,0

Chương 6. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài 19. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

4

 

4

 

 

 

 

 

2,0

Bài 20. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

4

 

4

 

 

1

 

 

4,0

Tổng số câu TN/TL

12

12

1

1

26

Tỉ lệ

3,0 điểm

30 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

2,0 điểm

20 %

10 điểm

 

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay