Đề thi kì 1 lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra lịch sử 10 chân trời sáng tạo kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 1 môn lịch sử 10 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vậndụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1 | Chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại | Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại | 1 | 1 | ||||||
Bài 6. Văn minh Ai Cập | 1 | 1 | ||||||||
Bài 7. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại | 1 | 1 | ||||||||
Bài 8. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại | 1 | 1 | ||||||||
Bài 9. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại | 2 | 2 | 1 | |||||||
Bài 10. Văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng | 2 | 2 | ||||||||
2 | Các cuộc cách mạng công nghiệp | Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại | 2 | 2 | ||||||
Tổng số câu hỏi | 12 | 0 | 12 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | ||
Tỉ lệ | 30% | 30% | 20% | 20% |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đến thời đại đồ kim khí, Nhà nước và chữ chiết ra đời, nhân loại đã bước vào thời kì
- nguyên thủy.
B. văn minh.
C. dã man.
D. văn hóa.
Câu 2. Đến thiên niên kỉ IV TCN, nhân loại đã bước vào thời kì văn minh với trung tâm chính ở khu vực
- Đông u và Nam u.
B. đông bắc châu Phi và Tây Á.
C. Tây u và Đông Nam Á.
D. Nam u và đông bắc châu Á.
Câu 3. Người Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
- Lăng Ta-giơ Ma-han.
B. Vườn treo Babylon.
C. Bộ luật Hammurabi.
D. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Câu 4. Tri thức toán học ra đời sớm ở Ai Cập cổ đại do nhu cầu
- chia ruộng đất, ghi chép nợ và tri thức khoa học.
B. tính toán trong xây dựng, phân chia ruộng đất.
C. tính toán nợ và thu thuế của giai cấp thống trị.
D. sản xuất nông nghiệp và phát triển thương nghiệp.
Câu 5. Thành tựu kĩ thuật nào dưới đây không thuộc “tứ đại phát minh” của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại?
- Đồng hồ.
B. Kĩ thuật in.
C. La bàn.
D. Thuốc súng.
Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
- Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
Câu 7. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời kì cổ - trung đại?
- Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Vạn lí trường thành.
D. Chùa hang A-gian-ta.
Câu 8. Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường
- chính trị.
B. quân sự.
C. chiến tranh.
D. hoà bình.
Câu 9. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
- Sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.
B. Đầu trường Cô-li-dê.
C. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
D. Hệ thống mẫu tự La-tinh.
Câu 10. Thành tựu nào của cư dân La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng cho đến hiện nay?
- Kĩ thuật làm giấy.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Bộ luật Hamurabi.
D. m lịch.
Câu 11. Đặc điểm nổi bật của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại là
- khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
B. mang tính tiên phong và tính cộng đồng cao.
C. chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.
D. có tính hiện thực cao và mang tính nhân bản.
Câu 12. Chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại, vì
- có hàng ngàn kí tự nên dễ dàng biểu đạt các khái niệm.
B. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
C. sử dụng hình ảnh để biểu đạt nên dễ dàng ghi nhớ, phổ biến.
D. đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.
Câu 13. Với Thuyết Nhật tâm, nhà khoa học N. Cô-péc-ních đã khẳng định
- Trái Đất là trung tâm của Thái Dương hệ.
B. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.
C. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng là trung tâm của vũ trụ.
Câu 14. Bức tranh Bữa tiệc cuối cùng là tác phẩm nổi tiếng của danh họa nào?
- W. Sếch-xpia.
B. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
C. Mi-ken-lăng-giơ.
D. G. Ga-li-lê.
Câu 15. Văn minh thời Phục hưng đề cao điều gì?
- Giáo lí của Thiên Chúa giáo.
B. Uy quyền và tính chuyên chế của các vị vua.
C. Giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
D. Vai trò quan trọng của Giáo hội Thiên Chúa.
Câu 16. Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng là
- phong trào văn hóa Phục hưng.
B. cuộc chiến tranh nông dân Đức.
C. phong trào cải cách tôn giáo.
D. phong trào thập tự chinh.
Câu 17. Phát minh nào dưới đây không phải thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
- Động cơ đốt trong.
B. Động cơ hơi nước.
C. Con thoi bay.
D. Máy dệt chạy bằng sức nước.
Câu 18. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về
- năng lượng Mặt Trời.
B. động cơ đốt trong.
C. năng lượng điện.
D. máy tính điện tử.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
- Anh trở thành nước công nghiệp hàng đầu thế giới.
B. Các nước u – Mĩ đã hoàn thành cách mạng tư sản.
C. Quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Xuất hiện nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới.
Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt xã hội?
- Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.
B. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.
C. Thúc đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.
D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.
Câu 21. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
- Máy bay siêu âm.
B. Máy tính điện tử.
C. Động cơ hơi nước.
D. Năng lượng Mặt Trời.
Câu 22. Trí tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (big Data) là những yếu tố cốt lõi của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
- Lần thứ ba.
B. Lần thứ tư.
C. Lần thứ hai.
D. Lần thứ nhất.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào về văn hóa?
- Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.
B. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.
C. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.
D. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.
Câu 24. Trong đời sống xã hội, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây?
- Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
B. Gia tăng sự lệ thuộc của con người vào “thế giới mạng”.
C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.
TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.
Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?