Đề thi cuối kì 2 lịch sử 12 kết nối tri thức (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn Lịch sử 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì đại hội nào sau đây?
A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đại hội Quốc tế Nông dân của Quốc tế Cộng sản.
D. Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 2. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
B. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 3. Văn kiện được xem là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Đường Kách mệnh.
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 4. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III tại Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (tháng 12 – 1920)?
A. Quốc tế thứ III viện trợ cho Việt Nam đấu tranh chống Pháp và phong kiến.
B. Quốc tế thứ III chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
C. Quốc tế thứ III đề ra đường lối giải phóng dân tộc cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế thứ III bênh vực cho quyền lợi của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 5. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng có sự kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp vì lí do nào sau đây?
A. Xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giai cấp ngang hàng nhau.
B. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp nhưng đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu.
C. Coi vấn đề ruộng đất là vấn đề quan trọng nhất của cách mạng.
D. Xác định phải tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và ruộng đất.
Câu 6. Nội dung không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế – tài chính – văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc.
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch.
Câu 7. Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là
A. tuyên truyền giáo dục lí luận giải phóng dân tộc.
B. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam.
C. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam.
D. truyền bá lí luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân.
Câu 8. “Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi... Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy... Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lê-nin...” được trích trong
A. Đường Kách mệnh.
B. Báo Người cùng khổ.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 9. Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh làm việc và hoạt động cuối năm 1913 có công trình di tích tưởng niệm mang tên
A. Khách sạn Ca-tơ (Anh).
B. Nhà số 9, Thủ đô Pa-ri (Pháp).
C. 5D Khâm Thiên (Việt Nam).
D. Thủ đô Hà Nội.
Câu 10. Cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh lần đầu được Bộ Chính trị phát động vào thời điểm nào?
A. 1969. | B. 1975. | C. 2000. | D. 2006. |
Câu 11. Sau khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời, thể theo nguyện vọng của nhân dân cả nước, công trình nào sau đây đã được xây dựng?
A. Đường Hồ Chí Minh trên bộ.
B. Đường Hồ Chí Minh trên biển.
C. Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 12. Tại sao Quốc hội quyết định đổi tên Thành phố Sài Gòn là Thành phố Hồ Chí Minh?
A. Vì chiến tranh Việt Nam đã kết thúc.
B. Vì nhân dân thành phố Sài Gòn – Gia Định luôn luôn tỏ lòng kính yêu vô hạn đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh và tha thiết với việc thành phố mang tên Người.
C. Vì được thực hiện hóa theo ý tưởng của bác sĩ Trần Hữu Nghiệp.
D. Vì để tượng trưng cho sự chiến đấu, hy sinh và cương quyết trở về với Tổ quốc của nhân dân Nam Bộ.
Câu 13. Năm 1987, Đại hội đồng của Tổ chức Giáo dục, Khoa học, Văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO) đã ra Nghị quyết kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh với tư cách
A. doanh nhân thế giới.
B. nhà văn, nhà cách mạng tài ba.
C. nhạc sĩ, nhà thơ tài ba.
D. anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất.
Câu 14. Ý nào dưới đây không phải là di tích có liên quan đến hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Trung Quốc?
A. Quảng trường và Tượng đài Hồ Chí Minh ở Mát-xcơ-va.
B. Di tích lưu niệm Trụ sở Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại căn nhà số 13 (nay là 248 - 250) đường Văn Minh, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông.
C. Hang núi giam giữ Hồ Chí Minh.
D. Nhà trọ Nam Dương là nơi Người ở sau khi được ra tù (1943-1944).
Câu 15. “Trong giọng nói trầm ấm của Nguyễn Ái Quốc, chúng ta như nghe thấy ngày mai, như thấy sự yên tĩnh mênh mông của tình hữu ái toàn thế giới... Nguyễn Ái Quốc cũng đang lan tỏa ra một cái gì thật lịch thiệp và tế nhị... Từ Nguyễn Ái Quốc đã tỏa ra một thứ văn hóa, không phải văn hóa Âu châu, mà có lẽ là một nền văn hóa tương lai” của nhà báo Ô-xíp Man-đen-xtam được trích trong
A. UNESCO với sự kiện tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Quê hương Việt Bắc.
C. Thăm một chiến sĩ cộng sản quốc tế.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh và cách mạng Việt Nam.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là một trong những hình thức vinh danh và tri ân của các thế hệ người Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Xây dựng ở mỗi xã một trường học mang tên Nguyễn Ái Quốc.
B. Tổ chức bán đấy giá cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Đưa vào sách giáo khoa Lịch sử tất cả các bài viết của Nguyễn Ái Quốc.
D. Xây dựng hình tượng, nhân cách trong văn học và nghệ thuật.
Câu 17. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xai trong thời gian hoạt động ở quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc. | B. Liên Xô. | C. Xiêm. | D. Pháp. |
Câu 18. Cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản vào thời gian nào?
A. Năm 1924. | B. Năm 1925. | C. Năm 1926. | D. Năm 1927. |
Câu 19. Thời thơ ấu, Nguyễn Tất Thành từng học tập tại ngôi trường nào sau đây?
A. Đại học Đông Dương.
B. Trường Quốc học Huế.
C. Trường Trung học Bảo hộ (Hà Nội).
D. Trường An-ba Xa-rô (Hà Nội).
Câu 20. Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin (7-1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. khẳng định được con đường duy nhất để giành độc lập cho dân tộc Việt Nam.
B. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. khắc phục triệt để những hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối.
D. hoàn chỉnh lí luận về cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về quê hương của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Có truyền thống văn hóa, lịch sử lâu đời.
B. Có nhiều danh nhân, anh hùng dân tộc.
C. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
D. Là vùng đất giàu truyền thống yêu nước.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1945 đến năm 1969?
A. Tháng 10-1956, là Chủ tịch Đảng, kiêm Tổng Bí thư Đảng Lao động Việt Nam.
B. Tháng 8-1945, lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi.
C. Tháng 2-1951, được bầu làm Chủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. 1945-1954, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 23. Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền bối?
A. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến.
B. Khảo sát trên một phạm vi rộng.
C. Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lí.
D. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực tế để tiếp cận chân lí.
Câu 24. Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?
A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.
B. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.
D. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“…Trung ương đã quyết định cần tích cực chuẩn bị cho cuộc họp Hội nghị toàn quốc của Đảng và Quốc dân đại hội đại biểu. Bác [Hồ Chí Minh] giục chuẩn bị cho kịp họp hai hội nghị quan trọng này từ tháng 7… Giữa lúc công việc bộn bề như thế, Bác bỗng bị mệt…. Lúc nào tỉnh, Bác chỉ nói chuyện tình hình: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”.
(Theo Đại tướng Võ Nguyên Giáp, Tổng tập hồi kí,
NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2011, tr.129 – 130)
A. Đoạn tư liệu ghi nhận vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc chớp thời cơ, lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Hồ Chí Minh xác định thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc từ khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được tính từ khi Nhật tiến hành đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).
D. Bối cảnh nổ ra cuộc Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có sự đan xen giữa thời cơ và nguy cơ.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chủ tịch Hồ Chí Minh, một biểu tượng xuất sắc về sự tự khẳng định dân tộc, đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội”.
(Tập biên bản của Đại Hội đồng UNESCO, trích trong: UNESCO với sự kiện tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh,
NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2014, tr.72 – 73)
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho dân tộc Việt Nam.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO ghi nhận có nhiều đóng góp cho nhân loại.
C. Liên hợp quốc đã ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của dân tộc Việt Nam” vào dịp kỉ niệm 45 năm Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
D. Nhân dân Việt Nam và thế giới vinh danh, tri ân Chủ tịch Hồ Chí Minh bằng nhiều hình thức khác nhau, nối tiếp qua nhiều thế hệ.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“…Luận cương của Lê-nin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao! Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đoạ đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta. Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba”.
(Hồ Chí Minh, “Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin”, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12,
NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.562)
A. Đoạn tư liệu thể hiện cảm xúc của Nguyễn Ái Quốc khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
B. Trong đoạn tư liệu, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản.
C. Đoạn tư liệu cho thấy Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế cộng sản.
D. Đoạn tư liệu thể hiện niềm tin của Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây:
“…Cuốn sách không để tên tác giả và được lưu hành trong Việt kiều ở Quảng Châu…, cuốn sách tóm tắt những bài giảng của đồng chí ấy về chủ nghĩa Mác – Lê-nin và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Cuốn “Đường Kách mệnh” là sự tiếp theo một cách logic cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Nếu trong cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”, Nguyễn Ái Quốc thẳng thay vạch trần những tội ác của đế quốc Pháp trong những lãn thổ thuộc địa bao la của chúng thì trong cuốn “Đường Kách mệnh”, Nguyễn Ái Quốc vạch ra con đường cụ thể giải phóng dân tộc”.
(E. Cô-bê-lép, Đồng chí Hồ Chí Minh,
NXB Tiến bộ, Mát-xco-va, 1985, tr.142)
A. Cùng với báo Thanh niên, cuốn sách Đường Kách mệnh về sau trở thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp và cuốn Đường Kách mệnh đều do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, phục vụ cho hoạt động cách mạng.
C. Trong cuốn Đường Kách mệnh, Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu vạch ra phương hướng, con đường cụ thể để giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Cuốn Đường Kách mệnh được xuất bản ở Quảng Châu (Trung Quốc), do Nguyễn Ái Quốc xuất bản để phục vụ cách mạng.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
……………………………………..
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 5 | 1 | 3 | 4 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 |
TỔNG | 10 | 7 | 7 | 7 | 7 | 1 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 15. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh | Nhận biết | Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời, sự nghiệp và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh. | 3 | 1 | C17, C18, C19 | C3a | ||
Thông hiểu | Tóm tắt những nét cơ bản trong tiểu sử của Hồ Chí Minh. | 3 | 3 | C20, C21, C22 | C3b, C3c, C3d | |||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm, sử dụng tài liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 2 | C23, C24 | |||||
Bài 16. Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc | Nhận biết | Giới thiệu được hành trình tìm đường cứu nước của Hồ Chí Minh. | Trình bày được quá trình chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức của Hồ Chí Minh cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. | 3 | 3 | C1, C2, C3 | C1a, C2b, C2c | |
Thông hiểu | Nêu được nội dung cơ bản của con đường cứu nước của Hồ Chí Minh và ý nghĩa của sự kiện Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước. | 3 | 4 | C4, C5, C6 | C1c, C1d, C2a, C2d | |||
Vận dụng | Nêu được vai trò của Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 và lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, vai trò của Hồ Chí Minh trong giai đoạn sau Cách mạng | Có ý thức trân trọng công lao, đóng góp của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam. | 2 | 1 | C7, C8 | C1b | ||
Bài 17. Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam | Nhận biết | Nêu được nguyên nhân thế giới đánh giá cao những cống hiến và giá trị tư tưởng văn hóa của chủ tịch Hồ Chí Minh. | 3 | C9, C10, C11 | ||||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân Chủ tịch Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng dân tộc Việt Nam. | 3 | 2 | C12, C13, C14 | C2a, C2b | |||
Vận dụng | Có ý thức trân trọng những cống hiến và giá trị tư tưởng, văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tích cực tham gia phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. | Sưu tầm các nguồn tư liệu lịch sử về sự cống hiến, đóng góp về dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam. | 2 | 2 | C15, C16 | C2c, C2d |