Đề thi cuối kì 2 lịch sử 9 cánh diều (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 9 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 2 môn Lịch sử 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Từ cuối năm 1953 đến năm 1957, miền Bắc đã thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ nào sau đây?
A. Cải cách giáo dục. | B. Thực hiện Tổng tuyển cử tự do. |
C. Chống bình định của Mỹ. | D. Cải cách ruộng đất. |
Câu 2. Một trong những nét nổi bật về tình hình chính trị của Việt Nam giai đoạn 1976 – 1985 là
A. lần đầu tiên Hiến pháp mới được ban hành và có hiệu lực.
B. Mỹ chính thức bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
C. Việt Nam có quan hệ ngoại giao với 189 quốc gia trên thế giới.
D. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
Câu 3. Sau khi Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ, nước nào sau đây đã cố gắng thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực?
A. Liên bang Nga. | B. Mỹ. | C. Nhật Bản. | D. Đức. |
Câu 4. Chuyển biến quan trọng trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga sau năm 1994 là
A. nghiêng hẳn về Mỹ và các nước phương Tây.
B. thúc đẩy quan trọng với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. thực hiện cân bằng Á – Âu, chú trọng ngoại giao với các nước SNG.
D. đối trọng với Mỹ và các nước phương Tây.
Câu 5. Ý nào sau đây không phải là thách thức của nền kinh tế Mỹ từ năm 1991 đến nay?
A. Phát triển không ổn định và rơi vào khủng hoảng theo chu kì.
B. Đối mặt với những cuộc khủng hoảng nghiêm trọng.
C. Gánh nặng tài chính do tình trạng nhập cư ồ ạt gây nên.
D. Bị Trung Quốc cạnh tranh vị trí số 1 về kinh tế.
Câu 6. Ba cộng đồng trong Cộng đồng ASEAN là
A. Kinh tế, Quốc phòng an ninh, Văn hóa – Giáo dục.
B. Chính trị - An ninh, Kinh tế, Văn hóa – Giáo dục.
C. Kinh tế, Chính trị - Quốc phòng an ninh, Văn hóa.
D. Chính trị - an ninh, Kinh tế, Văn hóa – Xã hội.
Câu 7. Một trong những thành tựu tiêu biểu về kinh tế của Việt Nam từ năm 1991 đến nay là
A. quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng.
B. tăng trưởng tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
C. tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam cao nhất Đông Nam Á.
D. doanh nghiệp tư nhân giữ vai trò quyết định đối với nền kinh tế.
Câu 8. Những phát minh trong Toán học, Vật lí, Hóa học, … là thành tựu trên lĩnh vực nào sau đây của cách mạng khoa học – kĩ thuật từ đầu thế kỉ XX đến nay?
A. Khoa học cơ bản.
B. Công nghệ sinh học.
C. Giao thông vận tải.
D. Chinh phục vũ trụ.
Câu 9. Về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hậu phương miền Bắc đóng vai trò nào sau đây?
A. Là tiền tuyến tại chỗ, đóng vai trò quyết định cơ bản.
B. Là tiền tuyến lớn, đồng thời là hậu phương tại chỗ.
C. Là hậu phương tại chỗ, đóng vai trò quyết định trực tiếp.
D. Sản xuất và chi viện cho miền Nam.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của quan dân Việt Nam (1975 – 1978)?
A. Quân Pôn Pốt xâm phạm lãnh thổ Việt Nam.
B. Đập tan hành động xâm lược của quan Pôn Pốt.
C. Bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ của quốc gia.
D. Tạo điều kiện cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi.
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là xu hướng phát triển của thế giới từ năm 1991 đến nay?
A. Xây dựng quan hệ ổn định, cân bằng, tránh xung đột.
B. Lấy hợp tác phát triển kinh tế - chính trị làm trọng tâm.
C. Xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Diễn ra những cuộc xung đột cục bộ, nội chiến, bất ổn.
Câu 12. Từ sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết năm 1991, em có nhận thức gì về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô ?
A. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, đưa đất Liên Xô lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.
B. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.
C. Cải tổ là một tất yếu, nhưng trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chủ nghĩa xã hội.
D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình.
...........................................
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc tư liệu sau đây:
“Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại cả cơ hội và thách thức. Phải nắm bắt kịp thời, tận dụng hiệu quả các cơ hội để nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, hiệu quả quản lí xã hội. Chủ động phòng ngừa, ứng phó để hạn chế các tác động tiêu cực, bảo đảm quốc phòng, an ninh, an toàn, công bằng xã hội và tính bền vững của quá trình phát triển đất nước”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 52-NQ/TƯ của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, ngày 27 – 9 – 2019)
a) Để tận dụng cơ hội, cần phải nâng cao năng suất lao động, cải thiện sức cạnh tranh của nền kinh tế và hiệu quả quản lý xã hội.
b) Mục tiêu là không chỉ tăng trưởng kinh tế mà còn duy trì sự ổn định xã hội và phát triển bền vững.
c) Việt Nam không cần chủ động phòng ngừa các tác động tiêu cực của cuộc cách mạng công nghiệp
d) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư chỉ mang lại cho Việt Nam nhiều cơ hội phát triển kinh tế.
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 5 | 3 | 1 | 0 | 0 | 1 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 3 | 3 | 1 | 0 | 3 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TỔNG | 16 | 4 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
24 | 16 | 24 | 16 | |||||
Bài 14. Việt Nam từ năm 1954 – 1975 | Nhận biết | Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa. | 1 | C1 | ||||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. | Mô tả được các thắng lợi quân sự tiêu biểu của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1954 – 1975. | 1 | C9 | ||||
Vận dụng | Nêu những việc làm cụ thể để thể hiện lòng biết ơn, tri ân của em đến các anh hùng liệt sĩ và những người có đóng góp tiêu biểu cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). | |||||||
Bài 15. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1991 | Nhận biết | Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1976 – 1985. | Trình bày được sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 – 1979, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. | 1 | C2 | |||
Thông hiểu | Nêu được kết quả, ý nghĩa của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. | Mô tả được đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, giải thích được nguyên nhân công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. | 1 | C10 | ||||
Vận dụng | Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối đổi mới. | 1 | C15 | |||||
Bài 16. Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Nhận biết được xu hướng và sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh. | 1 | C3 | ||||
Thông hiểu | Trình bày xu hướng hình thành trật tự thế giới mới vào đầu thế kỉ XXI. | 1 | C11 | |||||
Vận dụng | Tìm hiểu trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh đã đặt ra những thời cơ và thách thức như thế nào đối với Việt Nam trong xây dựng và phát triển đất nước. | |||||||
Bài 17. Liên bang Nga từ năm 1991 đến nay | Thông hiểu | Trình bày được tình hình kinh tế của Liên bang Nga và từ năm 1991 đến nay. | 1 | C4 | ||||
Vận dụng | Tìm hiểu những tác động đến sự phát triển nền kinh tế của Liên bang Nga. | 1 | C12 | |||||
Bài 18. Nước Mỹ từ năm 1991 đến nay | Thông hiểu | Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế của nước Mỹ từ năm 1991 đến nay. | 1 | C5 | ||||
Vận dụng | Tìm hiểu những tác động đến sự phát triển nền kinh tế của nước Mỹ | 1 | C13 | |||||
Bài 19. Châu Á từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay. | 1 | C6 | ||||
Thông hiểu | Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN. | 1 | C14 | |||||
Vận dụng | Nêu những việc làm góp phần xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN vững mạnh trong thời gian tới. | |||||||
Bài 20. Việt Nam từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Chỉ ra những thành tựu tiêu biểu (trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, quốc phòng – an ninh, ...) của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay. | 1 | C7 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được khái lược các giai đoạn phát triển của công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay. | 1 | C15 | |||||
Bài 21. Cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa | Nhận biết | Trình bày được những nét cơ bản về xu hướng toàn cầu hóa và đánh giá được tác động của toàn cầu hóa đối với thế giới và Việt Nam. | 1 | C8 | ||||
Thông hiểu | Mô tả được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật trên thế giới và ảnh hưởng của cuộc cách mạng đó đến Việt Nam. | 1 | 3 | C16 | C1b, C1c, C1d | |||
Vận dụng | Liên hệ với bản thân trong việc phát triển xã hội toàn cầu hóa. | 1 | C1a |