Đề thi giữa kì 2 lịch sử 9 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 9 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Lịch sử 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN: LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (ngày 18 và 19 – 12 – 1946), đã quyết định vấn đề quan trọng gì?
Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
Phát động toàn quốc kháng chiến.
Lãnh đạo nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Pháp.
Hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp định Phông-ten-nơ-blô.
Câu 2: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Đánh dấu việc hoàn thành các tổ chức chính trị.
B. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập ASEAN.
C. Tạo điều kiện hoàn thành của cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có sự hiện diện của quân đội nước nào?
A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp.
Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc.
Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ.
Câu 4: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, tình hình miền Bắc như thế nào?
A. Miền Bắc được giải phóng và chuyển sang thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Miền Bắc bị quân Trung Hoa Dân Quốc tiến vào với danh nghĩa giải giáp quân Nhật.
C. Miền Bắc đã trở thành một nước xã hội chủ nghĩa.
D. Miền Bắc trở thành mục tiêu xâm lược của Đế quốc Mĩ.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu để Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng minh.
B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp tại Nam Bộ.
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế.
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài.
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986- 1990 là gì?
A. Thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn.
B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ về kinh tế và chính trị.
C. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.
Câu 7: Những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông xuân 1964 – 1965 có ý nghĩa gì?
A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
C. Làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
Câu 8: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:
Liên Xô.
Cu - ba.
Trung Quốc.
Lào.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã làm gì để giải quyết nạn đói?
b. Trình bày nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
Câu 2 (1,0 điểm). Chứng minh phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) là bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam, tạo nên bước ngoặt trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao đến đầu năm 1946 Đảng ta lại chuyển từ nhân nhượng với quân đội Trung Hoa Dân Quốc sang hòa hoãn với thực dân Pháp?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
CHƯƠNG 4: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991 | ||||||||
Bài 12: Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. | 1 | 1 ý | 1 | 1 | ||||
Bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954 | 1 | 1 | 1 ý | |||||
Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 | 1 | 1 | 1 | |||||
Bài 15: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1991 | 1 | 1 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 ý | 4 | 1 ý | 0 | 1 | 0 | 1 |
Điểm số | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 0 | 1,0 | 0 | 0,5 |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 1,5 điểm 15% | 1,0 điểm 10% | 0,5 điểm 5% |
TRƯỜNG THCS.........
ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số ý) | TL (số câu) | TN (số ý) | TL (số câu) | |||
CHƯƠNG 4: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991 | 8 | 4 | ||||
Bài 12: Việt Nam những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 | Nhận biết | Nêu được tên quân đội xuất hiện tại phía Bắc vĩ tuyến 16 ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945,. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | - Nêu được nguyên nhân chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau cách mạng tháng Tám năm 1945. - Trình bày được những biện pháp mà Đảng ta đã thực hiện để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. | 1 | 1 | C5 | C1 ý a (TL) | |
Vận dụng cao | Giải thích được vì sao sau năm 1946 Đảng ta lại chuyển từ nhân nhượng Trung Hoa Dân Quốc sang hòa hoãn với thực dân Pháp. | 1 | C3 (TL) | |||
Bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954 | Nhận biết | - Chỉ ra được vấn đề quan trọng được quyết định trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (ngày 18 và 19 – 12 – 1946). - Nêu được nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta. | 1 | 1 | C1 | C1 ý b (TL) |
Thông hiểu | Nêu được tên quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. | 1 | C8 | |||
Bài 14 : Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 | Nhận biết | Nêu được tình hình miền Bắc nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra được ý nghĩa của những chiến thắng trên mặt trên quân sự của quân dân ta giai đoạn đông - xuân 1964 - 1865. | 1 | C7 | |||
Vận dụng | Giải thích được vì sao phong trào Đồng khởi được coi là bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam. | 1 | C2 (TL) | |||
Bài 15: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1991. | Nhận biết | Chỉ ra được ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) đối với lịch sử Việt Nam. | C2 | |||
Thông hiểu | Nêu được nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam. | C6 |