Đề thi cuối kì 2 tiếng việt 4 kết nối tri thức (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 kết nối tri thức kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 tiếng việt 4 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
Chữ kí GT1: ........................... | |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Có một diễn viên già đã về hưu và sống độc thân. Mùa hè năm ấy, ông về một làng vắng vẻ ở vùng núi, sống với gia đình người em là giáo viên trường làng.
Mỗi buổi chiều, ông thường ra chơi nơi bãi cỏ vắng lặng ngoài thung lũng. Ở đây chiều nào ông cũng thấy một chú bé ra ngồi đợi đoàn tàu chạy qua. Khi tàu đến, chú bé vụt đứng dậy, háo hức đưa tay vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại. Nhưng hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường, chẳng ai để ý vẫy lại chú bé không quen biết ấy.
Hôm sau, rồi hôm sau nữa, hôm nào ông già cũng thấy chú bé ra vẫy và vẫn không một hành khách nào giơ tay vẫy lại. Nhìn nét mặt thất vọng của chú bé, tim người diễn viên già như thắt lại.
Hôm sau, người diễn viên già giở chiếc va li hóa trang của ông ra. Ông dán lên mép một bộ râu giả, đeo kính,đi ngược lên ga trên. Ngồi sát cửa sổ toa tàu ông thầm nghĩ: “Đây là vai kịch cuối cùng của mình, một vai phụ như nhiều lần nhà hát đã phân vai cho mình – một hành khách giữa bao hành khách đi tàu”.
Qua cái thung lũng có chú bé đang đứng vẫy, người diễn viên già nhoài người ra, đưa tay vẫy lại chú bé. Ông thấy chú bé mừng cuống quýt, nhảy cẫng lên, đưa cả hai tay vẫy mãi.
Con tàu đi xa dần, người diễn viên già trào nước mắt. Ông thấy cảm động hơn bất cứ một đêm huy hoàng nào ở nhà hát. Đây là vai diễn cuối cùng của ông. Tuy chỉ là vai phụ, một vai không có lời, một vai không đáng kể nhưng ông đã làm cho một chú bé vui sướng, ông đã đáp lại tâm hồn chú bé và chú bé sẽ không mất niềm tin vào cuộc đời.
(Theo Truyện khuyết danh)
Câu 1 (0,5 điểm).Nhân vật chính trong câu chuyện là người có hoàn cảnh như thế nào?
A. Là một diễn viên già về hưu, sống độc thân, đến nghỉ ở làng miền núi.
B. Là một diễn viên nghỉ hưu, sống với gia đình ở một làng miền núi.
C. Là một diễn viên nổi tiếng, công việc bận rộn, không có thời gian nghỉ.
Câu 2 (0,5 điểm). Người diễn viên già đã làm gì để đem lại niềm vui cho cậu bé?
A. Lên tàu ở ga trên, ngồi sát cửa toa tàu để cậu bé dễ nhìn thấy mình.
B. Làm hành khách đi tàu, mỉm cười khi cậu bé vẫy tay chào mọi người.
C. Hóa trang làm hành khách, ngồi sát cửa toa tàu, đưa tay vẫy cậu bé.
Câu 3 (0,5 điểm).Vì sao tuy chỉ là một vai phụ không lời mà người diễn viên già thấy cảm động hơn bất cứ một đêm huy hoàng nào ở nhà hát?
A. Vì đây là vai ông đóng lúc đã về nghỉ hưu, sống độc thân nơi vắng vẻ.
B. Vì ông đã làm cho chú bé sung sướng, không mất niềm tin vào cuộc đời.
C. Vì đây là vai diễn đóng đạt nhất trong đời biểu diễn nghệ thuật của ông.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện có ý nghĩa gì?
A. Một hành động nhỏ bé của ta cũng có thể đem lại sự ấm áp cho người khác.
B. Hãy giúp đỡ mọi người hết sức có thể.
C. Chúng ta cần sống vì mọi người, không ích kỉ, hẹp hòi.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm).Các em hãy tìm yếu tố trạng ngữ trong câu và xác định đó là loại trạng ngữ gì.
a. Ở thế giới thần tiên, những nàng công chúa đều thật xinh đẹp và duyên dáng.
b. Với sự đồng lòng và quyết tâm, đội của em đã chiến thắng giải đấu.
c. Để làm được bài toán này, em đã nhờ bạn Nam giảng lại lời cô giáo dạy.
d. Ngày ngày bố chở em đến trường bằng chiếc xe đạp cũ.
Câu 6 (2,0 điểm). Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Anh ấy là một người rất năng ………..
b. Anh ấy có năng ………. hơn hẳn những người khác.
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Hạt sương
Sáng tinh mơ, tôi mở to đôi mắt ngái ngủ lơ mơ, đi ra ven bờ ao. Những cây sen dưới ao đang ngủ, còn chưa tỉnh giấc.
Một giọt sương bò đi bò lại, trên mặt lá sen, giống như một bé gái sơ sinh tinh nghịch. Vì chuyện gì mà giọt sương vui sướng đến mức lăn lê bò toài như vậy hay là nó bị mặt trời đỏ mới nhô lên chiếu vào làm chói lóa, không mở mắt ra được.
Hạt sương là mồ hôi của lá sen, cũng là nước mắt của lá sen, lăn nhẹ trên đôi má của lá sen. Ở những chỗ nó chạy qua, trên gò má của lá sen, còn để lại vết nước mắt.
(Theo Vương Quân Phi)
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn tả loại cây ăn quả mà em yêu thích nhất.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
|
|
| 1 |
| 1 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 |
| 1 | 2 | 1 | 2 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 |
| 0,5 | 3,5 | 0,5 | 4,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 1,0 10% | 4,0 40% | 5,0 50% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Chỉ ra được các nhân vật, chi tiết, sự kiện trong bài đọc. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | -Lí giải được các chi tiết bằng thông tin của bài học và bằng suy luận của bản thân. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | Rút ra bài học, ý nghĩa câu chuyện. |
| 1 |
| C4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 3 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Kết nối | - Xác định được thành phần trạng ngữ và gọi tên loại trạng ngữ. |
| 1 | C5 |
|
Vận dụng | - Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sao cho câu phù hợp về ngữ nghĩa, logic. |
| 1 | C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Miêu tả được các chi tiết, bộ phận của cây ăn quả. - Bày tỏ cảm nhận, tình cảm của bản thân với cây ăn quả đó. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|