Đề thi giữa kì 1 tiếng việt 4 kết nối tri thức (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 kết nối tri thức kì 1 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 tiếng việt 4 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
Chữ kí GT1: ........................... | |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
SÁNG NAY CHIM SẺ NÓI GÌ?
Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. Rồi bé Na vượt suối băng rừng, thỏa thích lắng nghe muông thú. Bé Na thích nhất là câu nói của bác Sư Tử. Câu ấy thế này: “Đâu nhất thiết chúng tôi phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi”…
Sáng sớm hôm ấy, bé Na thức dậy, bước về phía cửa, nơi chiếc chuông gió đang khúc khích cười. Và kia! Một chú Chim sẻ đang đậu trên dây điện chằng chịt tự nhiên bay sà xuống ban công. Chim sẻ quẹt quẹt cái mỏ nhỏ xinh xuống nền nhà. Chim sẻ mổ mổ những hạt cát. Chim Sẻ ngẩng lên, tròn xoe đôi mắt nhìn bé Na. Và rồi bé Na thoảng nghe trong gió:
- Chị ơi, em đói lắm!
- Ai thế? – Bé Na ngơ ngác nhìn quanh. Ai đang nói chuyện với Na thế?
- Em là Chim sẻ nè. Em đói…
Bé Na nhìn sững chú chim nhỏ vài giây. Quả thật, cái mỏ nhỏ cũng vừa mấp máy. A, mình nghe được tiếng Chim sẻ thật rồi! Bé Na vô cùng thích thú, bé chạy vội xuống nhà bếp nắm một nắm gạo rồi chạy lên ban công.
- Ôi, em cám ơn chị!
Chim Sẻ nói cảm ơn liên hồi rồi cúi xuống mổ dồn dập.
Theo Phan Đăng Đăng, Báo Nhi đồng số 8/2009
Câu 1 (0,5 điểm). Trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho vật gì và có giá trị ra sao?
A. Viên đá quý đắt tiền.
B. Một vật giúp bé Na học giỏi.
C. Viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật.
Câu 2 (0,5 điểm). Bé Na thích nhất điều gì sau khi có viên ngọc quý?
A. Đi khắp nơi trong rừng lắng nghe tiếng nói của muông thú.
B. Nghe được tiếng nói của người ở xa.
C. Nghe được tiếng chân di chuyển của những loài thú dữ, nguy hiểm.
Câu 3 (0,5 điểm). Cụm từ vượt suối băng rừng trong câu Rồi bé Na vượt suối băng rừng, thỏa thích lắng nghe muông thú. có nghĩa là gì?
A. Đi chơi xa để ngắm phong cảnh thiên nhiên đẹp.
B. Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm hiểu về đời sống của muông thú và nghe được tiếng nói của chúng
C. Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm những loài thú quý hiếm về nuôi.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu nói của bác Sư Tử Đâu nhất thiết chúng tôi phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi muốn nhắn gửi điều gì đến loài người?
A. Con người cần phải học giao tiếp với động vật.
B. Con người có thể học được tiếng nói của động vật.
C. Con người phải yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường, như vậy thì vạn vật trên trái đất sẽ hạnh phúc.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Đọc đoạn văn sau và tìm những động từ chỉ hành động của Sơn Tinh.
Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Son Tinh vẫn vững vàng mà sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân…
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
Câu 6 (2,0 điểm). Nối từ ở cột A với loại danh từ ở cột B sao cho chính xác.
1. Bộ đội | a. Danh từ chỉ khái niệm |
2. Doanh trại | b. Danh từ chỉ người |
3. Sương mù | c. Danh từ chỉ sự vật |
4. Hạnh kiểm | d. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên |
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Trung thu độc lập
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em…
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…..
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một buổi lễ chào cờ của trường em.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
| 1 |
|
| 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 3,5 | 0,5 | 2,5 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 4,0 40% | 3,0 30% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản
| Nhận biết
| - Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài. - Xác định được các chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối
| - Giải thích được cụm từ trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Nêu được ý nghĩa mà câu chuyện muốn truyền tải. |
| 1 |
| C4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 3 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được các động từ chỉ hành động của nhân vật trong đoạn văn. |
| 1 | C5 |
|
Kết nối | - Phân loại các loại danh từ đã được học. |
| 1 | C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được các chi tiết trong buổi chào cờ. - Bày tỏ được suy nghĩ, cảm xúc, ấn tượng của bản thân về buổi lễ chào cờ. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|