Đề thi giữa kì 2 tiếng việt 4 kết nối tri thức (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 kết nối tri thức kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 2 tiếng việt 4 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A.   TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

Cậu bé nạo ống khói

Trước cổng trường, một cậu bé nạo ống khói đang đứng, tay tựa vào tường, đầu gục vào tay. Người cậu đen ngòm những bồ hóng và cậu khóc nức nở.

Có hai, ba nữ sinh đi qua. Họ lại gần hỏi tại sao cậu khóc như vậy. Nhưng cậu bé nạo ống khói không trả lời và cứ khóc mãi. Các bạn nữ sinh lại hỏi:

- Kìa nói đi, bạn làm sao vậy? Tại sao lại khóc?

Cậu bé bỏ tay xuống, để lộ khuôn mặt trông rất hiền hậu. Cậu bé kể lại việc cậu vừa đi nạo ống khói kiếm được ba hào nhưng chẳng may vô ý bỏ tiền vào cái túi quần bị thủng nên rơi mất. Bây giờ cậu không dám về nhà vì sợ chủ đánh. Nói rồi cậu càng khóc thảm thiết hơn, đầu gục vào cánh tay như một kẻ tuyệt vọng.

Một nữ sinh đội cái mũ có cắm chiếc lông chim xanh lấy hai đồng xu trong túi ra và nói:

- Mình chỉ có hai xu, nhưng chúng ta góp nhau lại.

Một bạn khác cũng nói: “Mình cũng có hai xu đây. Thế nào tất cả chúng ta cũng kiếm đủ ba hào !”. Một vài cô nữ sinh mang tiền đi mua vở và mua hoa liền vội vàng đem tiền đến….

Số tiền ba hào đã đủ nhưng xu vẫn tiếp tục đổ ra như mưa. Những em bé không có tiền cũng đem cho những chùm hoa nhỏ, gọi là cũng góp phần mình.

Bác gác cổng chạy tới, nói to: “Bà hiệu trưởng đến”. Tức thì các học sinh bỏ chạy tứ tung như một đàn chim sẻ. Cậu bé nạo ống khói còn lại một mình trên đường phố lau nước mắt. Không những hai tay cậu đầy cả xu mà trong túi áo và cả mũ của cậu có không biết bao nhiêu là chùm hoa nho nhỏ.

(Theo A-mi-xi)

Câu 1 (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây bao gồm các chi tiết miêu tả ngoại hình cậu bé nạo ống khói?

A. Người cậu đen ngòm những bồ hóng; khuôn mặt trông rất hiền hậu

B. Đang đứng, tay tựa vào tường, đầu gục vào tay; khóc nức nở mãi

C. Khuôn mặt trông rất hiền hậu; khóc thảm thiết, như kẻ tuyệt vọng

Câu 2 (0,5 điểm). Câu chuyện kết thúc như thế nào?

A. Các nữ sinh ném cho cậu bé một ít tiền rồi vội vàng chạy đi

B. Cậu bé lau nước mắt, hai tay cậu đầy xu, túi áo và mũ có nhiều chùm hoa.

C. Cậu bé mỉm cười vui sướng; hai tay đầy xu, túi áo và mũ có nhiều hoa

Câu 3 (0,5 điểm). Đâu là chủ ngữ của câu Một nữ sinh đội cái mũ có cắm chiếc lông chim xanh lấy hai đồng xu trong túi ra và nói?

A. Một nữ sinh.

B. Một nữ sinh đội cái mũ.

C. Một nữ sinh đội cái mũ có cắm chiếc lông chim xanh.

Câu 4 (0,5 điểm). Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện?

A. Chung lưng đấu cật.

B. Nhường cơm sẻ áo.

C. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Gạch chân dưới thành phần vị ngữ trong các câu sau:

a. Những âm thanh trong trẻo ấy, bây giờ vẫn còn văng vẳng trong đầu tôi.

b. Cô ấy luôn hát ru cho em và bảo vệ em trong giấc ngủ.

c. Em mơ ước trở thành phi hành gia để nhìn ngắm những vì sao.

d. Cơn mưa rào vừa đi qua làm cho những tàu lá chuối mới xanh và tươi mát làm sao.

Câu 6 (2,0 điểm). Điền thành phần thích hợp vào các câu sau:

a. Mỗi buổi sáng thức dậy, em ……….

b. ………., Tùng đã chăm chỉ luyện tập các dạng đề thi khác nhau.

 

B.   TẬP LÀM VĂN(4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (2,0 điểm)

Vườn cải

Bốn luống cải chạy đều một hàng. Màu xanh tươi tắn giãi lên trên màu đất vàng sẫm. Có luống vừa bén chân, mới trổ được đôi ba tờ lá bé. Những mảnh lá xanh rờn có khía răng cưa chu vi, khum xuống sát đất. Cũng có luống những tàu lá cải đã vổng cao, khía lá rách mạnh vào chiều sâu. Ở giữa chòm lá xòe, vươn lên một cái thân dài mụ mẫm và phấn trắng. Đầu thân lơ thơ những chùm hoa nhỏ.

(Theo Tô Hoài)

Câu 8. Viết bài văn (2,0 điểm)

Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người bạn thân của em.

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

1

 

1

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

1

 

 

 

1

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

2

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

1,5

0,5

4,5

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,0

20%

5,0

50%

10,0

100%

10,0

 

 

 

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

 

Nhận biết

 

- Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài.

- Xác định được các chi tiết, sự việc trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

-Xác định được thành phần chủ ngữ trong câu.

 

1

 

C3

Vận dụng

- Tìm câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung đúng với ý nghĩa của câu chuyện.

 

1

 

C4

CÂU 5 – CÂU 6

3

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Xác định thành phần vị ngữ trong câu.

 

1

C5

 

Vận dụng

- Vận dụng kiến thức đã học và trải nghiệm của bản thân để điền thành phần thích hợp vào chỗ trống trong câu.

 

1

C6

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

 

1

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một đoạn văn (mở đoạn – thân đoạn – kết đoạn).

- Biết cách viết đoạn văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc về một người thân thiết.

- Bày tỏ tình cảm trong sáng, chân thành với người bạn thân của mình.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C8

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay