Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 4 kết nối tri thức (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 4 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 2 môn Tiếng Việt 4 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)

Hai chiếc huy chương

      Tại đại hội Ô-lim –píc dành cho người khuyết tật, một học sinh tên Giôn, 14 tuổi, mắc hội chứng Đao* nên mắt nhìn không rõ. Giôn đăng kí chạy môn 400 mét.

Vào ngày thi, sau khi đăng kí để nhận đường chạy và số hiệu, thì cặp kính của Giôn biến mất, nhưng cậu ta nói rất quyết tâm:

      - Em sẽ gắng hết sức để giàng huy chương vàng.

      Khi có tín hiệu xuất phát, Giôn đã khởi đầu rất tốt. Đột nhiên một vận động viên khác chạy lấn vào đường đua của Giôn khiến em không nhìn thấy đường chạy và ngã vào khu vực đá dăm bên cạnh đường đua.    

      Thế nhưng Giôn đã gượng đứng dậy, nheo mắt nhìn đường đua và tiếp tục chạy dù chân trái khập khiễng vì đau. Cậu tiếp tục chạy qua khúc cua một cách bền bỉ. Khi gần bắt kịp vận động viên cuối cùng, Giôn lại bị trượt chân và ngã. Cậu nằm khá lâu. Nhưng Giôn lại gượng đứng dậy. Lúc này, sức chạy của Giôn đã giảm đi rất nhiều, chân tay cậu bắt đầu run lẩy bẩy, người lả đi vì kiệt sức. Khi chỉ còn cách đích khoảng 10 mét, cậu lại bị ngã một lần nữa.

      Bỗng nhiên, mẹ của Giôn đến đứng gần vạch đích: - Giôn! Mẹ ở đây, con có nghe thấy tiếng mẹ không?

      Mặc cho khủyu tay, đầu gối đang bị trầy xước và rớm máu, Giôn vẫn khập khễnh tiến về phía vạch đích, hướng theo tiếng gọi của người mẹ.

      - Phía này, con yêu ơi! – Mẹ cậu gọi.

      Gương mặt của cậu trông rạng rỡ và vui sướng hẳn lên khi băng qua vạch đích và ngã vào vòng tay âu yếm của mẹ.

      Giôn đã không chiến thắng trên đường đua nhưng niềm tin chiến thắng đã cháy bỏng, tỏa sáng trong cậu. Giôn thật xứng đáng nhận cùng một lúc hai huy chương về bản lĩnh và niềm tin; một huy chương khác cho sự quyết tâm tuyệt vời – không bao giờ bỏ cuộc.

Thanh Tâm

 (*) Hội chứng Đao (Down): hội chứng làm ảnh hưởng đến trí tuệ, vận động, ngôn ngữ,… của con người.

Câu 1 (0,5 điểm). Giôn đã gặp phải khó khăn gì trước khi bắt đầu cuộc thi?

A. Bị mất kính.

B. Bị đau chân.

C. Bị lạc đường.

D. Bị đối thủ chơi xấu.

Câu 2 (0,5 điểm). Mặc dù gặp khó khăn, Giôn đã thể hiện điều gì trong suốt cuộc thi?

A. Sự tức giận.

B. Sự sợ hãi.

C. Sự quyết tâm.

D. Sự chán nản.

Câu 3 (0,5 điểm). Điều gì đã giúp Giôn có thêm động lực để hoàn thành cuộc thi?

A. Tiếng cổ vũ của khán giả.

B. Sự giúp đỡ của huấn luyện viên.

C. Tiếng gọi của mẹ.

D. Ý chí chiến thắng.

Câu 4(0,5 điểm).  Giôn đã về đích như thế nào?

A. Một cách nhanh chóng.

B. Bị ngã nhiều lần.

C. Về cuối cùng.

D. Bị loại khỏi cuộc thi.

Câu 5(0,5 điểm). Vì sao Giôn được nhận hai huy chương?

A. Vì đã chiến thắng cuộc thi.

B. Vì đã hoàn thành cuộc thi.

C. Vì đã có bản lĩnh và niềm tin, quyết tâm không bỏ cuộc.

D. Vì đã nhận được sự giúp đỡ của người khác.

...........................................

Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn trong các câu sau:

a. Đặng Thùy Trâm (nữ bác sĩ hy sinh trong chiến tranh) là tấm gương sáng cho thế hệ trẻ noi theo. 

b. "Truyện Kiều" (tác phẩm văn học kinh điển) là một trong những tác phẩm bất hủ của văn học Việt Nam.

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

Câu 8 (2,0 điểm). Điền dấu ngoặc kép thích hợp vào các câu sau:

...........................................

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Ngôi nhà của yêu thương” (SGK TV4, Kết nối tri thức và cuộc sống – Trang 117) Từ đầu cho đến… Để rồi đi phá nhà của trẻ con.

...........................................

Bài làm

............................................................................................................................           ............................................................................................................................ 

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................…

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2

0

0

3,5,6

7

0

4

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1

0

0

1

2

0

0.5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nhận biết được khó khăn của Giôn trước khi bắt đầu cuộc thi.

- Nhận biết được thái độ của Giôn trong suốt cuộc thi.

 

2

 

C1, 2

Thông hiểu

- Xác định được điều giúp Giôn có thêm động lực hoàn thành cuộc thi.

- Nhận biết được lí do Giôn được hai huy chương.

- Nhận biết được thông điệp chính của câu chuyện.

 

3

 

C3, 5, 6

Vận dụng

- Nhận biết được Giôn đã về đích như thế nào.

 

1

 

C4

CÂU 7 – CÂU 8

2

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Xác định được công dụng của dấu ngoặc đơn trong câu.

1

C7

 

Kết nối

- Điền được dấu ngoặc kép ở vị trí thích hợp trong câu văn.

1

C8

 

B. TẬP LÀM VĂN

CÂU 9 – CÂU 10

2

   

3. Luyện viết bài văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết.

1

C9

 

- Nắm được bố cục của bài văn miêu tả cây cối (Mở bài – Thân bài – Kết bài).

- Miêu tả được hình dáng, đặc điểm của một loài cây trong sân trường. 

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được bài văn miêu tả cây cối.

- Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. 

1

C10

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay