Đề thi cuối kì 2 tin học 9 chân trời sáng tạo (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tin học 9 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Tin học 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TIN HỌC 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chương trình máy tính là bản dịch của
A. thuật toán sang ngôn ngữ lập trình
B. thuật toán sang ngôn ngữ tự nhiên
C. thuật toán sang ngôn ngữ toán học
D. thuật toán sang sơ đồ khối
Câu 2. Phân tích trong nhóm nghề phát triển phần mềm có mục đích gì?
A. Phát triển giao diện người dùng
B. Xác định yêu cầu và giải quyết vấn đề của phần mềm
C. Lập trình mã nguồn
D. Kiểm tra tính năng của phần mềm
Câu 3. Mục đích của việc xác định nguyên nhân trong quá trình giải quyết vấn đề là gì?
A. Để tìm ra giải pháp nhanh nhất
B. Để hiểu rõ bản chất của vấn đề
C. Để đánh giá kết quả
D. Để xác định vấn đề
Câu 4. Để chương trình máy tính thực hiện thuật toán, yêu cầu chương trình cần phải gì?
A. Được viết bằng ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu và thực hiện
B. Được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên
C. Không cần tuân theo các quy tắc nào
D. Chỉ cần có đầu ra đúng
Câu 5. Công việc nào không thuộc nhóm nghề phát triển phần mềm?
A. Thiết kế phần mềm
B. Phân tích yêu cầu phần mềm
C. Quản trị cơ sở dữ liệu
D. Kiểm thử phần mềm
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Khi xác định vấn đề ta cần làm rõ sự việc gì đã xảy ra? Có liên quan đến SỰ VIỆC GIỮ Sự việc xảy ra khi nào? Ở đâu Xảy ra như thế nào
B. Việc thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin giúp tìm ra nguyên nhân dẫn đến vấn đề
C. Có thể tìm ra giải pháp trước khi xác định được nguyên nhân của vấn đề.
D. Đánh giá kết quả là kiểm tra xem vấn đề đã được giải quyết hay chưa có những vấn đề nào phát sinh hay không
Câu 7. Công việc nào thuộc nhóm nghề quản trị hệ thống?
A. Phát triển phần mềm mới
B. Quản lý hệ thống mạng và bảo mật
C. Thiết kế cơ sở dữ liệu
D. Lập trình các ứng dụng di động
Câu 8. Bước cuối cùng trong quá trình giải quyết vấn đề là gì?
A. Xác định vấn đề
B. Xác định nguyên nhân
C. Xây dựng giải pháp
D. Đánh giá kết quả
Câu 9. Bài toán tin học được xác định bởi những yếu tố nào?
A. Dữ liệu đầu ra và dữ liệu đầu vào
B. Các phép toán và phương pháp phân tích
C. Phương pháp giải quyết vấn đề
D. Kết quả cuối cùng
Câu 10. Bước nào sau đây không phải là một phần của quá trình giải quyết vấn đề?
A. Tìm hiểu vấn đề
B. Phân tích vấn đề
C. Xác định mục tiêu lâu dài
D. Đánh giá kết quả
Câu 11. Trong quá trình chuyển từ thuật toán sang chương trình, việc quan trọng nhất là gì?
A. Đảm bảo rằng chương trình có thể chạy trên tất cả các loại máy tính
B. Chuyển các bước trong thuật toán thành các lệnh máy tính rõ ràng
C. Chỉ định đầu ra của chương trình
D. Tối ưu hóa chương trình cho nhanh hơn
Câu 12. Kết quả của một bài toán tin học là gì?
A. Các phép toán được thực hiện
B. Dữ liệu đầu vào đã được xử lý
C. Dữ liệu đầu ra được tính toán
D. Các bước triển khai thuật toán
Câu 13. Nếu muốn tìm UCLN của ba số, cần thực hiện thay đổi gì đối với thuật toán hiện tại?
A. Thêm một biến để lưu giá trị UCLN của ba số
B. Thay đổi điều kiện dừng của thuật toán
C. Áp dụng thuật toán tìm UCLN lặp đi lặp lại cho các cặp số
D. Không cần thay đổi gì.
Câu 14. Bài toán tìm kiếm một phần tử trong một mảng số nguyên là bài toán thuộc loại nào?
A. Bài toán sắp xếp
B. Bài toán tìm kiếm
C. Bài toán tìm kiếm
D. Bài toán tính toán
Câu 15. Quá trình giải quyết vấn đề có thể giúp gì cho việc ra quyết định?
A. Tìm ra các giải pháp tối ưu và xác định phương án tốt nhất
B. Chỉ ra cách thực hiện công việc
C. Xác định được các yếu tố cần phân tích
D. Cải thiện năng lực ra quyết định của máy tính
Câu 16. Mô tả thuật toán có thể giúp gì trong việc giải quyết vấn đề?
A. Nó chỉ ra các bước cần thực hiện một cách chi tiết
B. Nó xác định kết quả đầu ra của bài toán
C. Nó giúp chọn ra dữ liệu đầu vào
D. Nó quyết định mức độ khó của bài toán
Câu 17. Bài toán tin học có thể được giải quyết bằng cách nào?
A. Không cần dữ liệu đầu vào
B. Chỉ dùng thủ công
C. Đưa ra các phương án mà không cần tính toán
D. Dựa trên các phép toán logic và chương trình máy tính
Câu 18. Nếu muốn mở rộng thuật toán trên để tính chỉ số BMI cho nhiều người, cần thực hiện thay đổi gì?
A. Thay đổi công thức tính chỉ số BMI
B. Bỏ qua bước nhập liệu
C. Thêm một vòng lặp để nhập liệu và tính toán cho từng người
D. Không cần thay đổi gì
...........................................
PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Ghép mỗi định hướng với một đặc trưng cơ bản, yêu cầu công việc cho phù hợp.
Định hướng | Đặc trưng cơ bản | Yêu cầu công việc | ||
I. Khoa học Máy tính | 1) Trên cơ sở công nghệ, giải pháp có sẵn, triển khai các ứng dụng tin học đáp ứng nhu cầu của người dùng | a) Cần có tư duy logic, khả năng phân tích, thiết kế, thành thạo về ngôn ngữ lập trình,... | ||
II. Tin học ứng dụng | 2) Nghiên cứu nguyên lý hoạt động của máy tính, thuật toán, cấu trúc dữ liệu; phát triển các giải pháp, công nghệ mới về phần cứng, phần mềm máy tính. | b) Cần tìm hiểu nhu cầu, nghiệp vụ của khách hàng để đưa ra giải pháp ứng dụng tin học phù hợp. |
Câu 2 (2,0 điểm). Hãy tạo một dự án Scratch để minh họa một khái niệm khoa học mà em đã học.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 - 2025)
MÔN: TIN HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NỘI DUNG | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 11: Giải quyết vấn đề | 3 | 2 | 5 | 2,25 | |||||||
Bài 12: Bài toán trong tin học | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 0 | 2 | ||||
Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 1 | 3,75 | ||||
Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học | 3 | 1 | 1 | 4 | 1 | 3 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 14 | 0 | 7 | 1 | 1 | 1 | 2 | 0 | 24 | 2 | 10 |
Điểm số | 3,5 | 0 | 1,75 | 2,0 | 0,25 | 2,0 | 0,5 | 0 | 6,0 | 4,0 | 10 |
Tổng số điểm | 3,5 điểm 35% | 3,75 điểm 37,5% | 2,25 điểm 22,5% | 0,5 điểm 5% | 10 điểm 100% | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 - 2025)
MÔN: TIN HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL | TN | |||
Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | 1 | 20 | ||||
Bài 11: Giải quyết vấn đề | Nhận biết | - Trình bày được quá trình giải quyết vấn đề và mô tả được giải pháp dưới dạng thuật toán (hoặc bằng phương pháp liệt kê các bước hoặc bằng sơ đồ khối) | 3 | C3 C6 C8 | ||
Thông hiểu | Giải thích được quy trình giải quyết vấn đề có những bước có thể chuyển ra cho máy tính thực hiện. Nêu được ví dụ minh họa | 2 | C10 C15 | |||
Bài 12: Bài toán trong tin học | Nhận biết | Tìm hiểu khái niệm bài toán trong tin học | 4 | C9 C12 C17 C19 | ||
Thông hiểu | - Xác định một nhiệm vụ có thể là bài toán trong tin học hay không. - Thực hiện mô tả đầu vào (input), đầu ra (output) của bài toán trong tin học | 2 | C16 C21 | |||
Vận dụng | Vận dụng sử dụng cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp để mô tả thuật toán (bài toán trong tin học | 1 | C14 | |||
Vận dụng cao | - Vận dụng kiến thức đã học mô tả thuật toán của bài toán. | 1 | C18 | |||
Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết | Nhận biết | Nêu được khái niệm chương trình nào bản mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ máy tính có thể hiểu và thực hiện được Nêu được quy trình con người giao bài toán cho máy tính giải quyết. | 4 | C1 C4 C11 C20 | ||
Thông hiểu | - Tìm hiểu lí do phải chuyển thuật toán thành chương trình máy tính - Tìm hiểu quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết và áp dụng để xác định việc thực hiện quy trình đối với bài toán tính và đưa ra lời khuyên | 2 | C22 C24 | |||
Vận dụng | - Vận dụng kiến thức đã học tạo chương trình | 1 | C2 | |||
Vận dụng cao | - Vận dụng kiến thức đã học áp dụng để xác định việc thực hiện quy trình đối với bài toán tính và đưa ra lời khuyên. | 1 | C13 | |||
Chủ đề 6: Hướng nghiệp với tin học | 1 | 4 | ||||
Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học | Nhận biết | - Trình bày được công việc đặc thù và sản phẩm chính của ba nhóm nghề: phát triển phần mềm; quản trị và thiết kế cơ sở dữ liệu; quản trị hệ thống. - Nhận biết được đặc trưng cơ bản của nhóm nghề thuộc hướng tin học ứng dụng và nhóm nghề thuộc hướng khoa học máy tính. | 3 | C2 C5 C7 | ||
Thông hiểu | - Nêu và giải thích được ý kiến cá nhân (thích hay không thích) về một trong ba nhóm nghề nêu trên. - Giải thích được cả nam và nữ đều có thể thích hợp với các nhóm nghề trong lĩnh vực tin học, nêu được ví dụ minh hoa. - Tìm hiểu được (thông qua Internet và những kênh thông tin khác) công việc ở một số đơn vị có sử dụng nhân lực thuộc các nhóm nghề trong lĩnh vực tin học nêu trên. | 1 | 1 | C1 | C23 |