Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản Kết nối tri thức (Đề số 10)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về đặc trưng của sản xuất lâm nghiệp?

A. Địa bàn phức tạp, thuận lợi về giao thông và cơ sở vật chất.

B. Địa bàn đồng nhất, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất.

C. Địa bàn đồng nhất, thuận lợi về giao thông và cơ sở vật chất.

D. Địa bàn phức tạp, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất.

Câu 2. Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò nào sau đây?

A. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm.

B. Chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn.

C. Chắn sóng, chắn gió bảo vệ dân cư ven biển.

D. Điều hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi.

Câu 3. Có các nhận định về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống như sau:

(1) Cung cấp gỗ cho xây dựng nhà, công trình công cộng.

(2) Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm, dược, mĩ phẩm.

(3) Cải thiện thu nhập cho người tham gia trồng rừng,

(4) Cung cấp thịt, cá, sữa.

(5) Mang lại những giá trị thẩm mĩ, dịch vụ du lịch và giải trí.

Các nhận định đúng là:

A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4), (5).

Câu 4. Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ giai đoạn 2021- 2030 là giá trị xuất khẩu và lâm sản đạt 20 tỉ USD năm 2025, 25 tỉ USD năm 2030; giá trị gỗ, sản phẩm gỗ tiêu thụ nội địa đạt 5 tỉ USD năm 2025, trên 6 tỉ USD năm 2030 cho thấy triển vọng phát triển lâm nghiệp là gì ?

A. Phát triển để bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường sinh thái.

B. Phát triển để phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.

C. Phát triển để thực hiện chức năng xã hội của rừng.

D. Phát triển đảm bảo giữ vững quốc phòng an ninh.

Câu 5. Các hoạt động cơ bản của lâm nghiệp gồm:

A. Phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản, quản lí rừng.

B. Quản lí rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản.

C. Quản lí rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, khai thác rừng.

D. Quản lí rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng, chế biển và thương mại lâm sản.

Câu 6. Có các nhận định về nguyên nhân chủ yếu gây suy thoái tài nguyên rừng như sau:

(1) Khai thác gỗ bất hợp pháp.

(2) Khai thác trái phép, quá mức các lâm sản ngoài gỗ.

(3) Trồng rừng trên những khu vực đất trống, đồi trọc.

(4) Chăn thả gia súc.

(5) Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản.

Các nhận định đúng là

A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).

Câu 7. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 13. Nên khai thác rừng vào giai đoạn nào sau đây?

A. Giai đoạn non.                      B. Giai đoạn gần thành thục.

C. Giai đoạn thành thục.             D. Giai đoạn già cỗi.

Câu 14. Nhận định nào dưới đây là không đúng về quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng?

A. Cây rừng bắt đầu ra hoa, kết quả ở giai đoạn gần thành thục.

B. Sinh trưởng của cây rừng chậm dần ở giai đoạn già cỗi.

C. Tốc độ sinh trưởng của cây rừng ở giai đoạn non rất nhanh.

D. Cây rừng ra hoa kết quả đạt số lượng nhiều nhất ở giai đoạn thành thục.

Câu 15. Giai đoạn non cây rừng sinh trưởng mạnh nhưng tính chống chịu của cây kém. Đề xuất biện pháp kỹ thuật phù hợp?

A. Cần thực hiện tỉa cành, tỉa thưa.

B. Cần đáp ứng tốt các biện pháp chăm sóc như bón phân, làm cỏ, vun xới, tưới nước.

C. Trồng dặm kịp thời.

D. Nên để cây rừng sinh trưởng nhờ điều kiện tự nhiên.

Câu 16. Khi trồng rừng bằng gieo hạt thẳng, có những phương thức gieo hạt nào?

A. gieo theo hàng và khóm.                  B. gieo theo hố và khóm.

C. gieo theo hố và hàng.                      D. gieo toàn diện và gieo cục bộ.

Câu 17. Thời vụ trồng rừng thích hợp ở miền Nam nước ta là

A. mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 7).                B. mùa thu (từ tháng 8 đến tháng 10).

C. mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11).            D. mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau).

Câu 18. Trồng rừng đúng thời vụ có tác dụng nào sau đây?

A. Giúp cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển tốt.

B. Giúp giảm lượng phân bón và tăng mật độ trồng.

C. Giúp ngăn chặn gia súc phá hại cây rừng.

D. Giúp hạn chế cỏ dại và tăng hiệu quả sử dụng phân bón của cây rừng.

Câu 19. Đề xuất nên bón phân thúc cho cây rừng vào thời điểm nào sau đây?

A. Ngay sau khi trồng.                        B. Trước khi trồng cây.

C. Trước khi làm cỏ, vun xới.               D. Sau khi làm cỏ dại.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của chủ rừng đối với công tác bảo vệ rừng?

A. Xử lí các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp.

B. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng, hệ sinh thái rừng.

C. Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.

D. Theo dõi diễn biến rừng theo quy định của pháp luật.

Câu 21. Biểu đồ sau đây là thực trạng về diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 2007 – 2022

kenhhoctapPhát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tổng diện tích rừng ở nước ta tăng từ 2,6 triệu ha năm 2007 lên 4,6 triệu ha năm 2022.

B. Diện tích rừng đặc dụng gần như không thay đổi từ năm 2007 đến năm 2022.

C. Diện tích rừng phòng hộ năm 2017 cao hơn so với các năm còn lại.

D. Tổng diện tích rừng năm 2022 là 4,6 triệu ha, trong đó rừng sản xuất chiếm gần 85%.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là một trong các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng?

A. Nâng cao ý thức bảo vệ rừng, chấp hành pháp luật về lâm nghiệp.

B. Ngăn chặn các hành vi làm suy thoái tài nguyên rừng.

C. Làm cỏ, vun xới, bón phân thúc cho cây.

D. Xây dựng và bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 23. Chủ rừng B có diện tích rừng lớn, trong đó có một phần diện tích đất rừng ở vị trí độ dốc lớn. Việc làm nào sai khi chủ rừng B thực hiện khái thác trắng?

A. Trồng rừng được tiến hành sau khi khai thác xong.

B. Khai thác khi cây rừng ở giai đoạn thành thục.

C. Chặt toàn bộ các cây trong một mùa kể cả vị trí độ dốc lớn.

D. Không khai thác cây rừng ở nơi độ dốc lớn.

Câu 24. Nội dung nào không thuộc biện pháp nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng cho người dân?

A. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật về bảo vệ rừng cho người dân thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

B. Lồng ghép tuyên truyền các quy định về bảo vệ rừng trong các buổi họp thông bản, các lễ hội truyền thống.

C. Khuyến khích người dân sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ gỗ.

D. Xây dựng các bảng tin, biển tuyên truyền về lợi ích của rừng, ý nghĩa của bảo vệ rừng ở nơi công cộng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Một khu rừng keo trồng lấy gỗ, đa phần các cây đang ở giai đoạn hình thành tán, có nhiều hoa, quả. Sau đây là một số phát biểu.

a) Rừng keo có tác dụng điều hoà không khí.

b) Cây trong khu rừng nói trên đang ở giai đoạn gần thành thục.

c) Nên thực hiện ngay việc khai thác rừng để thu được sản lượng gỗ cao nhất.

d) Cây rừng ở giai đoạn này cần vun xới, làm cỏ để nâng cao sản lượng hạt giống.

Câu 3. Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn phân bố tại nơi có địa hình độ dốc. Khi khu rừng đủ điều kiện và được phép khai thác, người ta đưa ra những nhận định về phương thức khai thác rừng nên áp dụng cho khu rừng như sau:

a) Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng.

b) Khai thác chọn với điều kiện duy trì được khả năng phòng hộ của rừng sau khai thác.

c) Khai thác chọn tất cả những cây gỗ lớn chỉ để lại cây bụi và cây gỗ nhỏ.

d) Khai thác trắng nhưng chừa lại diện tích rừng ở nơi có độ dốc trên 15 độ.

Câu 4. Các hành vi sau đây là đúng hay sai khi nói về vấn đề bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

a)       Chăn thả gia súc vào khu vực bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng mới trồng.

b)       Săn bắt, nuôi nhốt, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng, thu thập các loài thực vật rừng, động vật rừng trái quy định của pháp luật.

c)       Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên.

d)       Hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển rừng…

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP -THỦY SẢN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức công nghệ

12

5

1

4

4

Giao tiếp công nghệ

1

3

6

Sử dụng công nghệ

1

Đánh giá công nghệ

1

Thiết kế kĩ thuật

2

TỔNG

12

8

4

4

4

8

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức công nghệ

Giao tiếp công nghệ

Sử dụng công nghệ

Đánh giá công nghệ

Thiết kế kĩ thuật

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

Bài 1.

Giới thiệu tổng quan về kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nêu được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống.

2

C1

C2

Thông hiểu

- Xác định được vai trò của kĩ thuật điện.

1

C3

Vận dụng

Bài 2.

Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm của một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

2

C4

C5

Thông hiểu

- Xác định được tính chất của ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

1

C6

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật để nhận diện đặc điểm vị trí việc làm.

1

C21

CHƯƠNG II. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Bài 3.

Mạch điện xoay chiều ba pha

Nhận biết

- Nhận biết được nguyên lí tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha.

2

C7

C8

Thông hiểu

- Nhận biết được cách nối nguồn, tải ba pha.

1

C9

Vận dụng

- Xác định được thông số hiệu dụng của mạch điện ba pha đối xứng.

- Xác định được cách nối nguồn, tải ba pha.

2

8

C22

C24

C3a

C3b

C3c

C3d

C4a

C4b

C4c

C4d

Bài 4.

Hệ thống điện quốc gia

Nhận biết

- Nhận biết được cấu trúc chung của hệ thống điện quốc gia.

- Nhận biết được vai trò của các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

2

C10

C11

Thông hiểu

- Xác định được các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

1

C12

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về cấu trúc chung của hệ thống điện để giải thích một sơ đồ cụ thể. 

1

C23

Bài 5.

Sản xuất điện năng

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm sản xuất điện năng.

- Nhận biết được ưu, nhược điểm của phương pháp sản xuất điện năng (nhiệt điện).

1

4

C13

C1a

C1b

C1c

C1d

Thông hiểu

- Xác định được ưu điểm và hạn chế của các phương pháp sản xuất điện năng.

- Xác định được phương pháp sản xuất điện năng.

2

C14

C15

Vận dụng

Bài 6.

Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

Nhận biết

- Nhận biết được thiết bị và vai trò của chúng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

2

C16

C17

Thông hiểu

- Xác định được các đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

1

C18

Vận dụng

Bài 7.

Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

Nhận biết

- Nhận biết được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

C19

Thông hiểu

- Xác định được mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

- Xác định được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

4

C20

C2a

C2b

C2c

C2d

Vận dụng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay