Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản Kết nối tri thức (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN
KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Lâm nghiệp là ngành
A. kinh tế - xã hội.
B. nông nghiệp - thủy sản.
C. xã hội - môi trường.
D. kinh tế - kĩ thuật.
Câu 2. Quản lý rừng không có hoạt động nào?
A. Giao rừng, cho thuê rừng.
B. Chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng.
C. Thu hồi rừng.
D. Săn bắt, loại bỏ các loại động vật hoang dã trong rừng.
Câu 3. Đâu không phải vai trò của trồng và chăm sóc rừng?
A. Phủ xanh đất trống đồi trọc.
B. Cung cấp lâm sản.
C. Phòng hộ và bảo vệ môi trường.
D. Cung cấp các động thực vật quý hiếm.
Câu 4. Sinh trưởng của cây rừng là
A. sự tăng lên về kích thước của cây rừng.
B. sự tăng lên về khối lượng của cây rừng.
C. sự giảm đi về kích thước và khối lượng của cây rừng.
D. sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cây rừng
Câu 5. Thời vụ trồng rừng ở miền bắc là
A. mùa xuân hoặc xuân hè ( từ tháng 2 đến tháng 7).
B. mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 12).
C. mùa mưa ( từ tháng 5 đến tháng 11).
D. mùa khô ( từ tháng 2 đến tháng 7).
Câu 6. Bảo vệ rừng là
A. bảo vệ môi trường sống cho rất nhiều loài thực vật, động vật rừng, trong đó có nhiều loại động, thực vật quý hiếm.
B. bảo vệ đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gene các loài động vật, thực vật quý hiếm.
C. duy trì diện tích rừng và tài nguyên rừng phù hợp, thông qua đó điều hoà không khí.
D. duy trì diện tích rừng và tài nguyên phù hợp, thông qua đó bảo vệ nguồn nước và ngăn chặn các hiện tượng thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất.
Câu 7. Đâu không phải biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng?
A. Nâng cao ý thức bảo vệ rừng.
B. Trồng rừng.
C. Đốt rừng làm nương rẫy.
D. Phòng chống cháy rừng.
Câu 8. Lâm nghiệp mang lại nguồn thu nhập chính giúp ổn định đời sống của
A. đồng bào các dân tộc miền núi.
B. người dân vùng đồng bằng.
C. đồng bào các dân tộc khu vực Tây Nguyên
D. người dân khu vực trung du và miền núi.
Câu 9. Giao rừng là
A. Nhà nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phù hợp với Luật Lâm nghiệp và thu tiền sử dụng rừng.
B. Nhà nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phù hợp với Luật Lâm nghiệp và không thu tiền sử dụng rừng.
C. Nhà nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, không thu tiền sử dụng và có thể tuỳ ý đốn cây làm ruộng vườn, nương rẫy.
D. Nhà nước gia rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, có thu tiền sử dụng nên có thể tuỳ ý đốn cây làm ruộng vườn, nương rẫy.
Câu 10. Rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò
A. che chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông.
B. điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước vào mùa khô, hạn chế xói mòn đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông, hồ.
C. ngăn sóng, bảo vệ công trình ven biển, ccó định bùn cát lắng đọng để hình thành đất mới.
D. điều hoà không khí, bảo vệ môi trường sinh thái tại các khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị.
Câu 11. Nhóm cây sinh trưởng nhanh có đặc điểm
A. đường kính bình quân đạt từ 2 cm/năm.
B. năng suất trung bình đặt từ 15 m2/ha/năm.
C. đường kính bình quân đạt từ 2 cm/năm hoặc năng suất trung bình đặt từ 15 m2/ha/năm.
D. đường kính bình quân đạt từ 2 cm/năm và năng suất trung bình đặt từ 15 m2/ha/năm.
Câu 12. Thời vụ trồng rừng ở miền nam là
A. mùa xuân hoặc xuân hè ( từ tháng 2 đến tháng 7).
B. mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 12).
C. mùa mưa ( từ tháng 5 đến tháng 11).
D. mùa khô ( từ tháng 2 đến tháng 7).
Câu 13. Sản phẩm nào sau đây không phải từ lâm nghiệp?
A. Sâm Ngọc Linh.
B. Giấy.
C. Ngọc trai.
D. Gỗ.
Câu 14. Nguyên nhân chính và phổ biến gây cháy rừng ở nước ta là do
A. đốt rừng làm nương, rẫy.
B. sự thay đổi của khí hậu, nhiệt độ cao và khô.
C. hạn hán kéo dài nhiều năm.
D. ô nhiễm môi trường.
Câu 15. Vì sao rừng phòng hộ có vai trò bảo vệ môi trường và hạn chế thiên tai?
A. Vì rừng phòng hộ giúp điều tiết nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước các dòng chảy, hạn chế xói mòn đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông.
B. Vì rừng phòng hộ có thể chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông.
C. Vì rừng phòng hộ giúp bảo vệ các công trình ven biển, cố định bùn cát lắng đọng.
D. Vì rừng phòng hộ giúp điều hoà không khí, bảo vệ môi trường sinh thái quanh khu dân cư.
Câu 16. Nên tiến hành khai thác cây rừng ở cuối giai đoạn thành thục vì
A. năng suất và chất lượng lâm sản ổn định, khả năng ra hoa đậu quả mạnh nhất.
B. lượng hoa, quả tăng dần; tán cây dần hình thành.
C. tính chống chịu kém nhưng sinh trưởng mạnh.
D. tận dụng sản phẩm, vệ sinh rừng và tạo không gian dinh dưỡng cho cây khác.
Câu 17. Thời vụ trồng rừng thường là mùa xuân hè hoặc mùa mưa vì
A. thời tiết mát, đủ ẩm.
B. Ít nắng.
C. Đất nhiều mùn hơn.
D. Vi sinh vật có lợi phát triển.
Câu 18. Để bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững, cần nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Chặt phá, khai thác, lấn chiếm rừng trái quy định của pháp luật.
B. Xây dựng các khu bản tồn thiên nhiên như vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.
C. Tổ chức tuyền truyền vận động trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
D. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa phương có rừng.
Câu 19. Hình thức khai thác nào là chặt toàn bộ cây rừng?
A. Khai thác trắng.
B. Khai thác chọn.
C. Khai thác dần và khai thác trắng.
D. Khai thác dần và khai thác chọn.
Câu 20. Khu bảo tồn thiên nhiên không bao gồm
A. Vườn quốc gia.
B. Khu dự trữ thiên nhiên.
C. Viện bảo tàng.
D. Khu bảo tồn loài – sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan.
Câu 21. Trà Mi, Trà Bồng là hai vùng từ lâu đã nổi tiếng với việc trồng quế cả về sản lượng lẫn chất lượng cây quế rừng. Tất cả bộ phận của cây quế như vỏ, lá, hoa, gỗ, rễ đều có thể dùng được. Nhưng người ta chủ yếu thu hoạch vỏ quế, cành quế hay lá để phơi khô hoặc cất tinh dầu. Theo em cây quế nên được khai thác và thu hoạch vào giai đoạn phát triển nào của cây?
A. giai đoạn từ hạt nảy mầm đến trước ra hoa lần thứ nhất.
B. giai đoạn từ 3 - 5 năm kể từ khi cây ra hoa lần thứ nhất.
C. giai đoạn từ 5 - 10 năm kể từ khi ra hoa lần thứ nhất.
D. giai đoạn cuối cùng của chu kì sinh trưởng.
Câu 22. Cho các đặc điểm sau sau:
- Cây con có sức đề kháng tốt, tỉ lệ sống cao.
- Tiết kiệm hạt giống
- Thích hợp trồng trên các vùng đất trộng lớn.
- Giảm số lần và thời gian chăm sóc.
- Bộ rễ phát triển tự nhiên.
Số đặc điểm là ưu điểm của trồng rừng bằng cây con là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23. Đâu không phải thực trạng bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng?
- Hoạt động săn bắt, vận chuyển, mua bán, sử dụng động, thực vật hoang dã quý hiếm được kiểm soát.
- Xây dựng thêm các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
- Chuyển đổi được nhiều diện tích rừng phòng hộ thành rừng sản xuất.
- Tăng cường hoạt động trồng cây xanh để bảo vệ rừng.
- Hiện tượng cháy rừng nạn chặt phá rừng và khai thác rừng trái quy định ngày một tăng.
A. (1), (2), (4).
B. (2), (4), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (3), (4), (5)
Câu 24. Hình ảnh dưới đây là hình thức khai thác taì nguyên rừng nào?
A. Khai thác trắng
B. Khai thác dần
C. Khai thác chọn.
D. Khai thác kết hợp.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Phần lớn miền núi nước ta có địa hình đồi núi cao và dốc, trừ một số ít vùng ở Tây Nguyên và Đông Nam bộ. Do diện tích đất trồng lúa màu ít nên dân phải sử dụng đất rừng để sản xuất lương thực.
Thực tế là cuộc sống của nhiều đồng bào các dân tộc ít người từ bao đời nay đã gắn bó với nương rẫy, việc xóa bỏ hoàn toàn đốt nương làm rẫy là điều chưa thể trong giai đoạn hiện nay.
Thực hiện canh tác theo phương thức nông lâm kết hợp, cây trồng nông nghiệp với cây lâm nghiệp, trồng trọt với chăn nuôi,... Bằng cách đó sẽ tạo ra sự cân bằng sinh thái cục bộ, có khả năng giữ được độ ẩm, cản dòng chảy, chống xói mòn đất, làm cho độ phì của đất luôn được bổ sung trong quá trình canh tác và từ nguồn phân hủy tự nhiên của lớp thảm thực vật, cành lá và các phụ phẩm sau thu hoạch.
a) Đốt rừng làm nương rẫy là hình thức khai thác tài nguyên rừng bền vững.
b) Canh tác nông lâm kết hợp chỉ làm cho tình trạng suy thoái rừng xảy ra ngày càng nghiêm trọng.
c) Canh tác nông, lâm kết hợp là kết hợp một cách hài hòa cây lâm nghiệp và cây nông nghiệp, trồng trọt và chăn nuôi trên một diện tích đất.
d) Cần tăng cường công tác giáo dục và nâng cao năng lực cho người dân về bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, tổ chức cho nhân dân làm rừng đạt hiệu quả kinh tế cao, từ đó thu hút người dân bản địa tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển vốn rừng.
Câu 2. Tại Vườn quốc gia Chư Mom Ray, quá trình tuần tra, hình ảnh tại các vị trí rừng mà nhân viên bảo vệ rừng chụp chuyển về giúp ban giám đốc vườn có cơ sở đánh giá hệ sinh thái rừng của từng khu vực, qua đó có cách quản lý phù hợp, nhằm bảo vệ rừng được tốt hơn. Ngoài phần mềm ứng dụng trên, vườn còn sử dụng flycam và công nghệ bẫy ảnh để quản lý bảo vệ rừng. Flycam sử dụng kiểm soát rừng ở tầm cao; bẫy ảnh là camera nhỏ được đặt trong rừng. Nhờ ứng dụng phần mềm và công nghệ trong tuần tra rừng nên dù nhân lực bảo vệ rừng còn thiếu, nhưng 4 năm qua, trên địa bàn không xảy ra tình trạng vi phạm lâm luật, cháy rừng, giúp những cánh rừng thêm xanh tươi.
( Nguồn: báo Sài Gòn giải phóng)
a) Ứng dụng khoa học kĩ thuật giúp rừng được chăm sóc, bảo vệ tốt hơn.
b) Bẫy ảnh thường được sử dụng để giám sát sinh học, nghiên cứu và bảo tồn động vật hoang dã.
c) Các thiết bị công nghệ hoàn toàn có thể thay thế các hạt kiểm lâm để bảo vệ rừng khỏi lâm tặc.
d) Tình trạng vi phạm lâm luật, cháy rừng vẫn còn diễn ra ở vườn quốc gia Chư Mom Ray.
Câu 3. Được mệnh danh là Kỳ lân châu Á, Sao la (Pseudoryx nghetinhensis) là một trong những loài thú quý hiếm nhất trên thế giới chỉ sinh sống tại vùng rừng núi hẻo lánh thuộc Trung Trường Sơn Việt Nam và Nam Lào. Nạn phá rừng và các bẫy thú là những mối đe dọa nghiêm trọng đối với sao la.
“Sao la tượng trưng cho tất cả những điều quan trọng hiện đang bị đe doạ. Nếu chúng ta có thể cứu Sao la, chúng ta sẽ cứu được cảnh quan rừng, đa dạng sinh học và những lợi ích hệ sinh thái mang lại, ví dụ như nguồn nước ngọt mà chúng ta đang phải phụ thuộc vào chẳng hạn. Do đó, đây không chỉ đơn thuần là bảo vệ một loài động vật trong tình trạng nguy cấp. Đây là cuộc chiến nhằm cứu lấy thiên nhiên, các lợi ích sinh thái, sinh kế cộng đồng và tất cả những gì mà loài Sao la đại diện.”
TS. Văn Ngọc Thịnh, Giám đốc Quốc gia WWF-Việt Nam
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về bảo vệ tài nguyên rừng?
Loài Sao La đại diện cho sự đa dạng sinh thái và tài nguyên rừng ở nước ta.
b. Loài Sao La không nằm trong Sách Đỏ của Việt Nam.
c. Nguyên nhân chính khiến Sao La đứng trên bờ vực tuyệt chủng là do tác động của con người tới môi trường sống của chúng.
d. Biện pháp tốt nhất để bảo vệ loài Sao La là mở rộng diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và nghiêm cấm các hoạt động săn bắn, vận chuyển, mua bán, sử dụng động, thực vật hoang dã, quý hiếm.
Câu 4. Một khu rừng mới trồng có nhiều cỏ dại và cây rừng non còi cọc. Dưới đây là những nhận định về các biện pháp chăm sóc rừng phù hợp nên được áp dụng tại đây:
a. Làm cỏ nhằm giúp cây trồng chính có đủ không gian sống.
b. Trồng xen cây nông nghiệp để giảm cỏ dại.
c. Bón thúc nhằm bổ sung kịp thời dinh dưỡng cho cây trong giai đoạn còn non để cây sinh trưởng tốt nhất.
d. Sử dụng thuốc diệt cỏ dại.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN
KẾT NỐI TRI THỨC
……………………………..
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN
KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức công nghệ | 7 | 2 | 4 | 3 | ||
Giao tiếp công nghệ | 2 | 1 | ||||
Sử dụng công nghệ | 2 | 2 | 1 | 5 | ||
Đánh giá công nghệ | 1 | 2 | 4 | 1 | ||
Thiết kế kĩ thuật | 2 | 1 | ||||
TỔNG | 12 | 8 | 4 | 4 | 4 | 8 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN
KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức công nghệ | Giao tiếp công nghệ | Sử dụng công nghệ | Đánh giá công nghệ | Thiết kế kĩ thuật | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LÂM NGHIỆP | 8 | 4 | ||||||||
Bài 1. Vai trò và triển vọng của lâm nghiệp | Nhận biết | Nhận biết được khái niệm ngành Lâm nghiệp. | Nhận biết được vai trò của phát triển lâm nghiệp | 2 | C1, 8 | |||||
Thông hiểu | Chỉ ra được đâu không phải là sản phẩm của lâm nghiệp | 1 | C13 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 2. Các hoạt động lâm nghiệp cơ bản và nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng | Nhận biết | Nhận biết được hoạt động quản lí rừng. Nhận biết được sao la là động vật quý hiểm của nước ta. | Nhận biết được khái niệm giao rừng | 2 | 1 | C2, 9 | C3b | |||
Thông hiểu | Chỉ ra được nguyên nhân gây cháy rừng ở nước ta Chỉ ra được động vật đại diện cho hệ sinh thái nước ta. | 1 | 1 | C14 | C3a | |||||
Vận dụng | ` | Đưa ra được nguyên nhân các động vật bị tuyệt chủng. | Chỉ ra được biện pháp bảo vệ các động vật quý hiếm. | 2 | C3c,d | |||||
CHƯƠNG II: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG | 12 | |||||||||
Bài 3. Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng | Nhận biết | Nhận biết được đâu không phải là vai trò của trồng và chăm sóc rừng. | Nhận biết được vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn | 2 | C3, 10 | |||||
Thông hiểu | Giải thích được vai trò của rừng phòng hộ. | 1 | C16 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 4. Quy luật sinh trưởng và phát triển của cây rừng | Nhận biết | Nhận biết được khái niệm sinh trưởng và phát triển của cây. | Nhận biết được đặc điểm của nhóm cây sinh trưởng nhanh | 2 | C4, 11 | |||||
Thông hiểu | Chỉ ra được thời gian khai thác cây rừng. | 1 | C16 | |||||||
Vận dụng | Đưa ra được thời gian khai thác và thu hoạch các loại cây. | 1 | C21 | |||||||
Bài 5. Kĩ thuật trồng và chăm sóc rừng | Nhận biết | Nhận biết được thời vụ trồng rừng ở miền bắc. Nhận biết được nguyên nhân phải làm cỏ rừng. | Nhận biết được thời vụ sinh trưởng và phát triển của cây trồng trong nam | 2 | 1 | C5, 12 | C4a | |||
Thông hiểu | Chỉ ra được cách làm giảm có dại | Chỉ ra được thời vu trồng rừng | 1 | 1 | C17 | C4b | ||||
Vận dụng | Đưa ra các biện pháp chăm sóc rừng hiệu quả. | Đưa ra được ưu điểm trồng rừng bằng cây con | 1 | 2 | C22 | C4c,d | ||||
CHƯƠNG III: BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN RỪNG BỀN VỮNG | 4 | 6 | ||||||||
Bài 6. Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng | Nhận biết | Nhận biết được khái niệm bảo vệ rừng. Nhận biết được ứng dụng khoa học công nghệ vào bảo vệ rừng và chăm sóc rừng | 1 | 1 | C6 | C2a | ||||
Thông hiểu | Chỉ ra được các ứng dụng khoa học công nghệ để bảo tồn động vật hoang dã | Chỉ ra được hành vi nghiêm cấm khi bảo vệ và khai thác rừng. | 1 | 1 | C18 | C2b | ||||
Vận dụng | Chỉ ra được ứng dụng khoa học công nghệ vào bảo vệ rừng. | Đưa ra được thực trạng bảo vệ, khai thác tài nguyên rừng | 1 | 2 | C23 | C2c,d | ||||
Bài 7. Biện pháp bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng | Nhận biết | Nhận biết được đâu không phải là biện pháp bảo vệ rừng. Nhận biết được phương thức khai thác rừng bền vững. | 1 | 1 | C7 | C1a | ||||
Thông hiểu | Chỉ ra được nguyên nhân gây ra suy thoái rừng | Chỉ ra được hình thức khai thác rừng. Chỉ ra được thành phần của khu bảo tồn thiên nhiên | 2 | 1 | C19, 20 | C1b | ||||
Vận dụng | Chỉ ra được canh tác nông lâm kết hợp. | Đưa ra được hình thức khai thác rừng. Đưa ra được ý nghĩa khai thác rừng hiệu quả. | 1 | 2 | C24 | C1c, d |