Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản Kết nối tri thức (Đề số 11)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Một trong những hoạt động phát triển rừng là

A. khai thác tận dụng những loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị. 

B. chăn thả gia súc tự do trong hệ sinh thái rừng.

C. trồng lại rừng sau khai thác.

D. chuyển diện tích rừng tự nhiên nghèo sang trồng cây ăn quả.

Câu 2. Hoạt động nào sau đây có tác dụng ngăn chặn các hành vi làm suy thoái tài nguyên rừng?

A. Trồng cây xanh trên vỉa hè, vườn hoa, quảng trường.

B. Lắp đặt các biển báo ở khu vực có nguy cơ cao cháy rừng.

C. Tuần tra, giám sát để ngăn chặn hoạt động săn bắt thú rừng trái phép.

D. Tổ chức tuyên truyền về vai trò, giá trị của rừng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của chủ rừng đối với công tác bảo vệ rừng?

A. Xử lí các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp.

B. Theo dõi diễn biến rừng theo quy định của pháp luật.

C. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng, hệ sinh thái rừng.

D. Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.

Câu 4. Sản phẩm nào sau đây là sản phẩm của lâm nghiệp?

A. Lúa nương.                 B. Mật ong rừng.              C. Gà đồi.                        D. Cá suối.

Câu 5. Đại lượng nào sau đây biểu thị cho sự sinh trưởng của cây rừng? 

A. Sự tăng trưởng chiều cao của thân cây.                          B. Sự tích luỹ các hợp chất ở rễ cây. 

C. Sự ra hoa, đậu quả của cây.                                 D. Sự thay đổi về độ cứng của thân cây. 

Câu 6.  Thời vụ trồng rừng thường là mùa xuân hè hoặc mùa mưa vì

A. thời tiết mát, đủ ẩm.                                           B. ít nắng.

C. vi sinh vật có lợi phát triển.                                 D. đất nhiều mùn hơn.

Câu 7. Khi trồng rừng bằng gieo hạt thẳng, có những phương thức gieo hạt nào? 

A. Gieo theo hố và hàng.                                         B. Gieo toàn diện và gieo cục bộ.

C. Gieo theo hàng và khóm.                                              D. Gieo theo hố và khóm.

Câu 8. C.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 14.  Lâm nghiệp có vai trò như thế nào trong phòng hộ đầu nguồn?

A. Chống xói mòn.                                                           B. Giảm thiểu tiếng ồn.

C. Chống cát bay.                                                                D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 15. Ở Việt Nam, cháy rừng thường xảy ra vào

A. mùa đông.                            

B. mùa khô.                     

C. mùa mưa.                    

D. mùa xuân.

Câu 16. Đảm bảo thường xuyên phủ xanh diện tích rừng là nhiệm vụ của hoạt động nào sau đây? 

A. Chăm sóc rừng.           

B. Khai thác rừng.            

C. Bảo vệ rừng.                

D. Trồng rừng. 

Câu 17.  Sinh trưởng đường kính và chiều cao của cây rừng đạt kích thước cực đại ở giai đoạn nào?

A. Giai đoạn thành thục.                                         B. Giai đoạn non.

C. Giai đoạn già cỗi.                                               D. Giai đoạn gần thành thục.

Câu 18. Nên bón phân thúc cho cây rừng vào thời điểm nào sau đây? 

A. Sau khi làm cỏ dại.                                             B. Trước khi làm cỏ, vun xới. 

C. Ngay sau khi trồng.                                            D. Trước khi trồng cây. 

Câu 19. Một khu rừng mới trồng có nhiều cỏ dại và cây rừng non còi cọc. Dưới đây là nhận định về các biện pháp chăm sóc rừng phù hợp là 

A. sử dụng thuốc diệt cỏ dại từ nồng độ thấp đến cao.

B. bón thúc cho cây trong giai đoạn cây trưởng thành.

C. trồng xen cây nông nghiệp để giảm có dại.           

D. làm cỏ nhằm giúp cây trồng chính có đủ không gian sống.

Câu 20. Hoạt động nào dưới đây không thuộc các biện pháp chăm sóc rừng? 

A. Làm cỏ.                      

B. Trồng dặm.                           

C. Gieo hạt.           

D. Tỉa thưa, tỉa cành.

Câu 21. Nên khai thác rừng vào giai đoạn nào sau đây? 

A. Giai đoạn già cỗi.                                                        B. Giai đoạn thành thục. 

C. Giai đoạn non.                                                   D. Giai đoạn gần thành thục. 

Câu 22. Trong quá trình trồng rừng, mật độ cây trồng cao, có một số cây chưa được cao nhưng những cành bên vươn tán khá rộng, lúc này ta nên

A. bón phân cho cây thêm cao.                                B. tưới nước cho cây.

C. tỉa bớt các cành bên.                                           D. chặt bỏ các cây dại.

Câu 23.  Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp?

A. Phân bón vi sinh vật.                                          B. Giấy vở học sinh. 

C. Các loại ngô trồng trên nương.                                      D. Thịt trâu gác bếp. 

Câu 24. Việc xây dựng và bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò nào sau đây?

A. Thu hẹp diện tích rừng thuận lợi cho việc quản lí.           

B. Bảo tồn đa dạng sinh học.

C. Mở rộng diện tích trồng rừng.                                

D. Giúp người dân nâng cao ý thức bảo vệ rừng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Một bạn cho rằng rừng là "lá phổi xanh" của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào các giải pháp dưới đây. Theo em, giải pháp nào đúng, sai?

a) Trồng và bảo vệ rừng để tăng lượng oxi trong không khí, giảm lượng khí cacbonic. 

b) Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền để thúc đẩy toàn dân tham gia bảo vệ rừng. 

c) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

d) Khai thác và sử dụng triệt để các loài sinh vật đang sinh sống trong rừng, nhất là loài gỗ lớn.

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ viết báo cáo về chủ đề “Đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp”. Sau khi thảo luận giữa các thành viên trong nhóm, một số ý kiến được nêu ra như sau:

a) Địa bàn sản xuất lâm nghiệp thường có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển tốt.

b) Ngành lâm nghiệp là ngành sản xuất kinh doanh có chu kì dài.

c) Hoạt động sản xuất lâm nghiệp không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên có thể diễn ra vào bất cứ thời điểm nào trong năm.

d) Quá trình tái sản xuất tự nhiên và quá trình tái sản xuất kinh tế luôn diễn ra xen kẽ nhau trong sản xuất lâm nghiệp.

Câu 4. Cho bảng 1. Số vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp tại Vườn quốc gia Ba Bể

Hành vi vi phạm

Số vụ vi phạm

Tổng

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Khai thác lâm sản trái phép

22

11

26

10

8

7

84

Vận chuyển lâm sản trái phép 

39

27

18

7

3

3

97

Phá rừng trồng cây nông nghiệp

3

1

2

1

-

-

7

                                                                           Nguồn: Vườn Quốc gia Ba Bể, 2021

Từ Bảng 1 có một số nhận định về thực trạng bảo vệ rừng ở Vườn quốc gia Ba Bể trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 như sau:

a) Công tác bảo vệ rừng đã có những chuyển biến tích cực thể hiện thông qua số vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp đã giảm.

b) Không còn xảy ra tình trạng phá rừng trái pháp luật.

c) Tình trạng phá rừng trồng cây nông nghiệp vẫn diễn ra thường xuyên qua các năm.

d) Tình trạng khai thác rừng, vận chuyển lâm sản trái phép vẫn diễn ra.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP -THỦY SẢN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức công nghệ

12

5

1

4

4

Giao tiếp công nghệ

1

3

6

Sử dụng công nghệ

1

Đánh giá công nghệ

1

Thiết kế kĩ thuật

2

TỔNG

12

8

4

4

4

8

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức công nghệ

Giao tiếp công nghệ

Sử dụng công nghệ

Đánh giá công nghệ

Thiết kế kĩ thuật

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

Bài 1.

Giới thiệu tổng quan về kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nêu được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống.

2

C1

C2

Thông hiểu

- Xác định được vai trò của kĩ thuật điện.

1

C3

Vận dụng

Bài 2.

Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm của một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

2

C4

C5

Thông hiểu

- Xác định được tính chất của ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

1

C6

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật để nhận diện đặc điểm vị trí việc làm.

1

C21

CHƯƠNG II. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Bài 3.

Mạch điện xoay chiều ba pha

Nhận biết

- Nhận biết được nguyên lí tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha.

2

C7

C8

Thông hiểu

- Nhận biết được cách nối nguồn, tải ba pha.

1

C9

Vận dụng

- Xác định được thông số hiệu dụng của mạch điện ba pha đối xứng.

- Xác định được cách nối nguồn, tải ba pha.

2

8

C22

C24

C3a

C3b

C3c

C3d

C4a

C4b

C4c

C4d

Bài 4.

Hệ thống điện quốc gia

Nhận biết

- Nhận biết được cấu trúc chung của hệ thống điện quốc gia.

- Nhận biết được vai trò của các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

2

C10

C11

Thông hiểu

- Xác định được các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

1

C12

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về cấu trúc chung của hệ thống điện để giải thích một sơ đồ cụ thể. 

1

C23

Bài 5.

Sản xuất điện năng

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm sản xuất điện năng.

- Nhận biết được ưu, nhược điểm của phương pháp sản xuất điện năng (nhiệt điện).

1

4

C13

C1a

C1b

C1c

C1d

Thông hiểu

- Xác định được ưu điểm và hạn chế của các phương pháp sản xuất điện năng.

- Xác định được phương pháp sản xuất điện năng.

2

C14

C15

Vận dụng

Bài 6.

Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

Nhận biết

- Nhận biết được thiết bị và vai trò của chúng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

2

C16

C17

Thông hiểu

- Xác định được các đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

1

C18

Vận dụng

Bài 7.

Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

Nhận biết

- Nhận biết được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

C19

Thông hiểu

- Xác định được mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

- Xác định được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

4

C20

C2a

C2b

C2c

C2d

Vận dụng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay