Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Kết nối tri thức (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Trồng cây ăn quả - Kết nối tri thức - Cuối kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 1 môn Công nghệ 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Cây ăn quả lâu năm thường được phân loại vào nhóm nào?

A. Cây công nghiệp ngắn ngày

B. Cây hàng năm

C. Cây thân gỗ sống lâu năm

D. Cây lương thực

Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây đúng với hệ rễ cây ăn quả?

A. Phát triển nông, chỉ ăn tầng mặt

B. Chỉ phát triển theo chiều ngang

C. Ăn sâu, lan rộng và lâu bền

D. Chỉ có rễ cọc, không có rễ chùm

Câu 3. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cây ăn quả chủ yếu theo hướng nào?

A. Điều chỉnh độ ngọt của quả

B. Quyết định quang hợp, ra hoa, kết quả

C. Làm tăng số lượng hạt trong quả

D. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc lá

Câu 4. Vai trò quan trọng của cây ăn quả trong kinh tế là gì?

A. Cung cấp củ và hạt làm lương thực

B. Làm thức ăn chính cho gia súc

C. Đem lại thu nhập, nâng cao đời sống

D. Chủ yếu để che bóng mát

Câu 5. Cây ăn quả ưa sáng thường cần:

A. Cường độ ánh sáng yếu, tán che dày

B. Cường độ ánh sáng mạnh, đầy đủ

C. Chỉ cần ánh sáng gián tiếp

D. Ánh sáng yếu, nhiệt độ cao

Câu 6. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 12. Tại sao nói nhân giống vô tính tạo ra cây đồng nhất về di truyền?

A. Vì đều lấy từ mô tế bào sinh dưỡng

B. Vì thụ phấn nhân tạo

C. Vì sử dụng nhiều loại hạt khác nhau

D. Vì sự lai tự nhiên

Câu 13. Ghép đoạn cành thường cần có bao nhiêu phần chính?

A. Gốc ghép và chồi ghép

B. Rễ cọc và rễ con

C. Lá ghép và thân ghép

D. Hoa ghép và quả ghép

Câu 14. Một trong những nhược điểm của nhân giống vô tính là:

A. Cây con phát triển không đều

B. Khó giữ đặc tính cây mẹ

C. Ít thích ứng với điều kiện bất lợi

D. Cây con khác biệt về kiểu gen

Câu 15. Đặc điểm của ghép cành so với giâm, chiết là:

A. Không cần cây mẹ khỏe mạnh

B. Có thể kết hợp ưu điểm của hai giống

C. Cây con sinh trưởng chậm, khó chăm sóc

D. Không đòi hỏi kỹ thuật chính xác

Câu 16. Thời điểm thích hợp để ghép đoạn cành thường là:

A. Lúc cây đang ngủ đông

B. Khi cây sinh trưởng mạnh, nhựa lưu thông

C. Khi cây vừa trổ hoa

D. Vào mùa khô hạn kéo dài

Câu 17. Để đảm bảo ghép thành công, yêu cầu quan trọng nhất là:

A. Kích thước cành ghép phải to hơn gốc ghép

B. Thời tiết khô ráo, nóng gắt

C. Vết ghép khít, tầng sinh gỗ tiếp xúc tốt

D. Cắt càng nhiều lá càng tốt

Câu 18. Ưu điểm của ghép mắt so với ghép cành là:

A. Dễ làm hơn, tỷ lệ sống cao

B. Tạo cây sinh trưởng chậm

C. Không cần chọn giống tốt

D. Chỉ cần một loại cây

Câu 19. Cây ăn quả ôn đới thường rụng lá vào mùa đông nhằm mục đích gì?

A. Tích lũy tinh bột

B. Giảm thoát hơi nước và chống rét

C. Kích thích ra hoa sớm

D. Tăng khả năng hấp thụ ánh sáng

Câu 20. Nhân giống vô tính giúp nhà vườn:

A. Có nhiều hạt giống dự trữ

B. Sản xuất nhanh cây giống đồng loạt

C. Tạo biến dị di truyền phong phú

D. Tăng sự khác biệt kiểu gen

Câu 21. Trong thực hành ghép đoạn cành, sau khi ghép cần:

A. Để khô tự nhiên

B. Dùng dây buộc chặt, che chắn

C. Cắt bỏ phần gốc ghép

D. Ngâm nước nhiều ngày

Câu 22. Loại nhân giống nào tạo ra cây có bộ rễ riêng ngay từ đầu?

A. Ghép cành

B. Chiết cành

C. Ghép mắt

D. Gieo hạt

Câu 23. Nhiệt độ thích hợp giúp cây ăn quả:

A. Hạn chế thụ phấn, kết quả

B. Quang hợp mạnh, sinh trưởng tốt

C. Ngừng hẳn quá trình trao đổi chất

D. Chỉ phát triển về rễ

Câu 24. Để nhân giống cây có quả ngon nhưng rễ yếu, người ta thường:

A. Gieo hạt

B. Giâm cành

C. Ghép với gốc ghép khỏe

D. Chiết cành trực tiếp

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Trong sản xuất cây ăn quả, người trồng thường phải xem xét kỹ điều kiện ngoại cảnh trước khi chọn giống. Ánh sáng, nhiệt độ, đất và nước đều có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng, phát triển. Từ đó, nhà vườn xác định kỹ thuật chăm sóc phù hợp.

a) Ánh sáng yếu thì cây ăn quả ưa sáng vẫn sinh trưởng mạnh.

b) Nhiệt độ cao quá mức có thể làm rụng hoa, quả non.

c) Đất thoát nước tốt sẽ giúp hạn chế sâu bệnh ở rễ.

d) Nước tưới không ảnh hưởng gì nhiều đến cây ăn quả.

Câu 2. Khi nhân giống vô tính, cây con được tạo ra từ một phần sinh dưỡng của cây mẹ. Đây là biện pháp phổ biến để duy trì và phát triển các giống quý, đảm bảo cây giống đồng đều về đặc tính. Tuy nhiên, nó cũng có những nhược điểm nhất định.

a) Giâm, chiết, ghép đều là hình thức nhân giống vô tính.

b) Cây con vô tính giữ nguyên đặc tính tốt của cây mẹ.

c) Nhân giống vô tính dễ tạo biến dị di truyền phong phú.

d) Nhược điểm của nhân giống vô tính là khả năng chống chịu kém.

Câu 3..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Cây ăn quả không chỉ cung cấp nguồn thực phẩm giàu vitamin mà còn có giá trị kinh tế lớn. Nhiều loại cây ăn quả đã trở thành sản phẩm hàng hóa, góp phần vào phát triển kinh tế nông thôn và xuất khẩu. Ngoài ra, chúng còn có giá trị sinh thái, làm đẹp cảnh quan.

a) Cây ăn quả chỉ có giá trị dinh dưỡng, không có giá trị kinh tế.

b) Một số loại quả có thể chế biến thành sản phẩm xuất khẩu.

c) Vai trò của cây ăn quả gắn liền với việc cải thiện môi trường.

d) Trồng cây ăn quả không có tác dụng cải thiện thu nhập nông hộ.
 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN. CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ  9 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................

 

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN. CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

Tên bài học

MỨC ĐỘTổng số câu

Điểm số

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL 
Bài 1. Giới thiệu chung về cây ăn quả           
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả           
Tổng số câu TN/TL           
Điểm số           
Tổng số điểm      

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL
Bài 1    
Giới thiệu chung về cây ăn quảNhận biết

- Nhận biết được phần lớn các loại cây ăn quả là cây trồng dài ngày.

- Nhận biết được nhiệt độ thích hợp để cây quýt và cam ra quả.

- Nhận biết được vai trò của cây ăn quả.

- Nhận biết được khái niệm của cây ăn quả.

- Nhận biết được loại đất thích hợp để trồng cây ăn quả.

    
Thông hiểu

- Chỉ ra được phát biểu không đúng về nghề trồng cây ăn quả.

- Chỉ ra được nội dung không đúng khi nói về thân và cành cây ăn quả.

- Biết được nguồn dinh dưỡng của cây ăn quả cung cấp cho đối tượng nào.

- Chỉ ra được nội dung không đúng khi nới về đất và chất dinh dưỡng để trồng cây ăn quả.

- Biết được vai trò của cây ăn quả.

- Biết được rễ cây ăn quả có mấy loại

    
Vận dụng

- Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ cọc.

- Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ ngang.

- Biết được loại phân bón có tác dụng xúc tác cho quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây để tích lũy vào các cơ quan của cây. 

    
Vận dụng caoGiải thích được vì sao Bắc Giang có thể trồng một số loại cây ăn quả    
Bài 2    
Nhân giống vô tính cây ăn quảNhận biết

- Nhận biết được khái niệm giâm cành.

- Nhận biết được phát biểu nào không đúng khi chiết cành.

- Nhận biết được độ ẩm thích hợp để bó bầu đất khi chiết.

- Nhận biết được khái niệm, thời vụ và ưu nhược điểm của phương pháp chiết cành.

    
Thông hiểu

- Chỉ ra được tầng đất phù hợp để trồng cây.

- Biết được vườn ươm hoa quả được chia làm 3 khu vực.

- Chỉ ra được khi chọn địa điểm trồng cây thì độ PH thích hợp của đất là 5 – 5,5. 

- Chỉ ra được giống cây sử dụng phương pháp chiết cành.

    
Vận dụng

- Biết được mục đích của việc sử dụng tấm lylon trong chiết cành.

-  Biết được tại sao không phun ướt cây ngay sau khi ghép.

- Biết được địa điểm thích hợp để giâm cành.

    
Vận dụng cao     

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay