Đề thi giữa kì 1 địa lí 11 kết nối tri thức (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Địa lí 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Địa lý. Khối: 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
A. sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
B. tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
C. lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
D. chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
Câu 2. Nhóm nước phát triển có
A. tỉ trọng của dịch vụ trong GDP thấp.
B. thu nhập bình quân đầu người cao.
C. chỉ số phát triển con người còn thấp.
D. tỉ trọng của nông nghiệp còn rất lớn.
Câu 3. Khu vực Mỹ Latinh gồm
A. Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, kênh đào Xuy-ê và kênh Pa-na-ma.
B. Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, các quần đảo trong vịnh Ca-ri-bê.
C. Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, các quần đảo trong vịnh Ca-ri-bê.
D. Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, quần đảo Ăng-ti, kênh đào Xuy-ê.
Câu 4. Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu là nhiệm vụ chủ yếu của
A. Ngân hàng Thế giới (WB).
B. Tổ chức Thương mại Thế giới.
C. Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 5. Eo đất Trung Mỹ
A. có núi cao phía tây, đồng bằng phía đông.
C. nhiều sơn nguyên, núi cao, đồng bằng lớn.
B. nhiều cao nguyên và những đỉnh núi cao.
D. có các núi lửa và đồng bằng phù sa sông.
Câu 6. Tổ chức nào sau đây có mục đích là xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng và thuận lợi?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới.
B. Ngân hàng Thế giới (WB).
C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
D. Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
Câu 7..............................................
.............................................
.............................................
Câu 12. Các nước phát triển so với các nước đang phát triển thường có
A. tuổi thọ trung bình khá thấp.
C. chỉ số HDI vào loại rất cao.
B. tỉ lệ người biết chữ rất thấp.
D. tỉ lệ gia tăng dân số còn lớn.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
BẢNG 1.4. TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ KHU VỰC MỸ LATINH QUA CÁC NĂM
Năm | 1950 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Tỉ lệ (%) | 40,0 | 49,5 | 57,3 | 64,5 | 70,5 | 75,3 | 78,4 | 81,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân thành thị khu vực Mỹ Latinh qua các năm?
A. Tròn.
B. Kết hợp.
C. Cột.
D. Đường.
Câu 14. Vấn đề chủ yếu cần giải quyết của các quốc gia trong liên kết kinh tế khu vực là
A. trao đổi hàng hóa và mở rộng thị trường.
B. đào tạo nhân lực và bảo vệ môi trường.
C. tự chủ về kinh tế và quyền lực quốc gia.
D. hợp tác thương mại, sản xuất hàng hóa.
Câu 15. Cơ quan có quyền quyết định cao nhất ở EU là
A. Nghị viện châu Âu.
B. Ủy ban châu Âu.
C. Hội đồng bộ trưởng EU.
D. Hội đồng châu Âu.
Câu 16. Nhóm nước đang phát triển có
A. chỉ số phát triển con người còn thấp.
C. nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong GDP.
B. tỉ trọng của dịch vụ trong GDP rất cao.
D. thu nhập bình quân đầu người cao.
Câu 17. Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. xây dựng.
D. dịch vụ.
Câu 18. Một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là
A. trao đổi học sinh, sinh viên thuận lợi giữa nhiều nước.
B. đẩy mạnh hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
C. đầu tư nước ngoài ngày càng mở rộng giữa các nước.
D. tăng cường hợp tác về văn hóa, văn nghệ và giáo dục.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc bảng số liệu, chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới.
Bảng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000-2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn : Ngân hàng Thế giới, 2022)
a) Giá trị xuất khẩu hàng hóa luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu giai đoạn 2000-2020.
b) Cán cân thương mại giai đoạn 2000-2020 luôn dương.
c) Giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế ngày càng tăng biểu hiện của toàn cầu hóa.
d) Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000-2020 tăng liên tục.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Cho đoạn thông tin sau:
Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới.
“Trong quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, các nước Châu Mỹ Latinh đã tạo ra xu hướng tập trung dân số tại các đô thị khiến nhu cầu về nhà ở tăng lên nhanh chóng. Tại một số nước Châu Mỹ Latinh như Brazil, Argentina..., trong hơn một nửa thế kỷ trở lại đây, quá trình đô thị hoá tốc độ cao đã khiến cho hầu hết lượng dân số đổ dồn về thành phố. Dân số nghèo tại đô thị gia tăng đã tạo ra sự leo thang về giá cả nhà ở và đất đai, đồng thời cũng tạo nên những áp lực to lớn đối với việc xây dựng nhà ở tại đô thị. Trong những đô thị đông đúc này, dưới tác động của những nhân tố khác nhau như dân số nghèo, giá nhà tăng cao... vấn đề thiếu thốn nhà ở trở thành “trọng bệnh” của đô thị."
Hệ quả của quá trình đô thị hoá là:
a) Thất nghiệp cao, thu nhập thấp, giá nhà ở tại các đô thi leo thang.
b) Ôn định việc làm, không gian cư trú rộng, thu nhập cao.
c) Tỉ lệ thiếu việc làm cao, dân trí thấp, thu nhập khá tốt.
d) Lao động chủ yếu là làm thuê, mức sống thấp, đời sống khó khăn.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2022
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Nhiệt độ (ºC) | 18,6 | 15,3 | 23,4 | 24,8 | 26,8 | 31,4 | 30,6 | 29,9 | 29,0 | 26,2 | 26,0 | 17,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022. (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của độ C).
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của EU, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị tỉ USD)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Xuất khẩu | 5865 | 6382 | 8 670,6 |
Nhập khẩu | 5633 | 5633 | 8016,6 |
Dựa vào bảng số liệu, hãy tính cán cân xuất nhập khẩu năm 2021.( Làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 5. Mỹ la Tình có số dân năm 2020 là 652,3 triệu người. Diện tích là 20 triệu km2. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI VINH
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Lượng mưa (mm) | 27,4 | 77,2 | 68,8 | 110,8 | 280,7 | 63,8 | 255,6 | 166,3 | 1166,7 | 352,0 | 718,6 | 47,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa trong mùa mưa tại Vinh năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
----HẾT----
ĐÁP ÁN:
.............................................
.............................................
.............................................
MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, LỚP 11
NĂM HỌC 2024 - 2025
1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì I
TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | A. Sự khác biệt về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước (2,0 điểm) | A1. Các nhóm nước A2. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước | 4 câu | 3 câu | 1 câu | 25% | |
2 | B. Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế; Một số tổ chức khu vực và quốc tế; Một số vấn đề an ninh toàn cầu (2,5 điểm) | B1. Toàn cầu hoá kinh tế B2. Khu vực hoá kinh tế B3. Một số tổ chức khu vực và quốc tế B4. Một số vấn đề an ninh toàn cầu | 4 câu | 20% | |||
3 | C. Nền kinh tế tri thức (0,5 điểm) | C1. Đặc điểm C2. Các biểu hiện | 2 câu | 5% | |||
4 | D. Khu vực Mỹ La-tinh (4,0 điểm) | D1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên D2. Dân cư, xã hội D3. Kinh tế D4. Cộng hoà Liên bang Bra-xin | 4 câu | 2 câu | 1 câu | 40% | |
5 | E. Kĩ năng tính toán (1,0 điểm) | - Tính toán các số liệu liên quan đến kinh tế, dân cư, tự nhiên của Mĩ la-tinh, các chỉ số kinh tế trên thế giới… | 6 câu | 10% | |||
Tổng hợp chung | 40% (4,0 điểm) | 30% (3,0 điểm) | 20% (2,0 điểm) | 10% (1,0 điểm) | 100% (10 điểm) |
2. Đặc tả đề kiểm tra giữa kì I
TT | Chương/chủ đề | Nội dung | Mức độ kiến thức/ kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Mức độ nhận thức | Tỉ lệ (%) | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
1 | A. Sự khác biệt về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước (2,0 điểm) | A1. Các nhóm nước A2. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội | Nhận biết - Phân biệt được nước phát triển và nước đang phát triển theo trình độ phát triển kinh tế. - Nêu được các chỉ tiêu phân biệt các nhóm nước theo trình độ phát triển kinh tế. - Phân biệt được GNI/người, cơ cấu kinh tế, HDI của nước phát triển và nước đang phát triển. Thông hiểu - Trình bày được sự khác biệt về kinh tế (quy mô, tốc độ phát triển kinh tế; cơ cấu kinh tế; trình độ phát triển kinh tế) và một số khía cạnh xã hội (dân cư, đô thị hóa; giáo dục và y tế) của các nhóm nước. – Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Vận dụng cao: Giải thích xu hướng phát triển hiện nay ở các nhóm nước. | 4 câu | 3 câu | 1 câu | 25% | |
2 | B. Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế; Một số tổ chức khu vực và quốc tế; Một số vấn đề an ninh toàn cầu (2,5 điểm) | B1. Toàn cầu hoá kinh tế. B2. Khu vực hóa kinh tế B3. Một số tổ chức khu vực và quốc tế B4. Một số vấn đề an ninh toàn cầu | Nhận biết – Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế. – Trình bày được các biểu hiện của khu vực hoá kinh tế. – Trình bày được một số tổ chức khu vực và quốc tế: UN, IMF, WTO, APEC. - Nêu được một số vấn đề an ninh toàn cầu hiện nay và khẳng định được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. Thông hiểu - Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới. | 4 | 20% | |||
3 | C. Nền kinh tế tri thức (0,5 điểm) | C1. Đặc điểm C2. Các biểu hiện | Nhận biết: - Nêu được quan niệm về nền kinh tế tri thức. - Nêu được đặc điểm của nền kinh tế tri thức. | 2 câu (DT1) | 5% | |||
4 | D. Khu vực Mỹ La-tinh (4,0 điểm) | D1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên D2. Dân cư, xã hội D3. Kinh tế D4. Cộng hoà Liên bang Bra-xin | Nhận biết - Trình bày được đặc điểm của vị trí địa lí. - Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. - Trình bày được vấn đề đô thị hoá và một số vấn đề dân cư và xã hội của khu vực - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế chung của Mỹ La-tinh. Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. Vận dụng Vẽ được biểu đồ, rút ra được nhận xét về kinh tế, xã hội Mỹ La-tinh, Bra-xin. Vận dụng cao: Giải thích được sự phát triển ngành kinh tế của Mĩ la-tinh. | 4 câu | 2 câu | 1 câu | 40% | |
5 | E. Kĩ năng tính toán (1,0 điểm) | - Số liệu thống kê về kinh tế, dân cư, tự nhiên của Mĩ la-tinh, các chỉ số kinh tế trên thế giới. | - Tính toán các số liệu liên quan đến kinh tế, dân cư, tự nhiên của Mĩ la-tinh, các chỉ số kinh tế trên thế giới. | 6 câu | 10% | |||
Tỉ lệ (%) | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% |