Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Tổng thể những những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là

          A. văn vật.   B. văn hiến. C. văn hóa.  D. văn minh.

Câu 2. Ngành nào sau đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia ?

          A. Dịch vụ. B. Kinh tế.   C. Kiến trúc.         D. Du lịch.

Câu 3. Di sản văn hóa được bảo tồn và phát huy giá trị của mình sẽ góp phần phát triển

          A. chính trị- xã hội.         B. kinh tế- chính trị.

          C. kinh tế-tư tưởng.         D. kinh tế- xã hội. 

Câu 4. Trái với văn minh là trạng thái nào?

          A. Văn hiến. B. Văn vật.  C.  Văn hóa. D. Dã man.

Câu 5. Để biết hiện tại, dự đoán và có niềm tin vào tương lai con người phải tìm hiểu về

          A. tương lai B. nguồn cội.        C. quá khứ.  D. hiện tại.

Câu 6. Khái niệm nào là đúng về Sử học?

          A. Sử học là khoa học nghiên cứu về sự tiến hóa của con người.

          B. Sử học là khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên.

          C. Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.

          D. Sử học là khoa học nghiên cứu về tương lai của loài người.

Câu 7. So với văn hóa, văn minh có điểm gì khác biệt?

          A. Văn minh ra đời trước, là nền tảng phát triển của văn hóa.

          B. Được nhận diện bởi các tiêu chuẩn: nhà nước, chữ viết, đô thị,…

          C. Chỉ các giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong lịch sử.

          D. Xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về văn minh?

          A. Trái với văn minh là trạng thái “dã man”.

          B. Văn minh là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa.

          C. Là trạng thái tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.

          D. Văn minh xuất hiện đồng thời cùng với loài người.

Câu 9. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 15. Lịch sử được con người nhận thức phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

          A. Nhu cầu và năng lực cá nhân.        B. Điều kiện không gian, địa lí.

          C. Điều kiện về kinh tế gia đình.         D. Khả năng điều tra thực địa.

Câu 16. Nội dung nào phản ánh không đúng khi nói đến sự cần thiết của việc học tập và khám phá lịch sử?

          A. Học tập lịch sử thông qua tham quan di tích, bảo tàng lịch sử.

          B. Học tập lịch sử diễn ra mọi lúc, mọi nơi trong cuộc sống.

          C. Học tập lịch sử thông qua phim ảnh, âm nhạc, truyện kể.

          D. Học tập lịch sử chỉ diễn ra khi còn ngồi trên ghế nhà trường.

Câu 17. Sự kiện tháng 8 năm 1945, Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản là

          A. hiện tượng văn học.    B. hiện thực khách quan.

          C. hiện thực lịch sử.        D. hiện tượng vật lí.

Câu 18. Tri thức lịch sử không phản ánh vai trò nào sau đây?

          A. Là sơ sở để các cộng đồng cùng chung sống.

          B. Góp phần bảo tồn và phát huy những giá trị lịch sử.

          C. Đặt nền móng cho phát minh về khoa học công nghệ. 

          D. Trang bị những hiểu biết sâu sắc hơn về quá khứ.

Câu 19. Nền văn minh Ai Cập gắn liền với dòng sông nào?

          A. Sông Nin.         B. Sông Hồng.

          C. Sông Hoàng Hà.         D. Sông Trường Giang.

Câu 20. Ai là tác giả của câu thơ: 

Dân ta phải biết sử ta

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”?

A. Hồ Chí Minh.   B. Lý Thường Kiệt.         C. Lê-nin.             D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 21. Nội dung nào sao đây không phải là vai trò của du lịch trong việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?

          A. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển.

          B. Kết nối, nâng cao vị thế của ngành du lịch, lịch sử.

          C. Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng.

          D. Góp phần ổn định an ninh chính trị của quốc gia.

Câu 22. Để tìm hiểu và khám phá lịch sử, người nghiên cứu phải dựa vào yếu tố chính nào?

          A. Khảo cổ học.    B. Nguồn sử liệu.

          C. Thư tịch cổ.      D. Văn học dân gian.

Câu 23. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và rút ra bài học kinh nghiệm là chức năng nào của sử học?

          A. Chức năng xã hội.      B. Chức năng dự báo.

          C. Chức năng khoa học.  D. Chức năng thẩm mĩ.

Câu 24. Sử học có chức năng chính nào sau đây?

          A. Khoa học và nghệ thuật.       B. Khoa học và xã hội.

          C. Khoa học và nhân văn.         D. Khoa học và nghiên cứu.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Vì sao mà làm quốc sử? Vì sử chủ yếu là để ghi chép sự việc. Có chính trị của một đời tất phải có sử một đời. Mà ngòi bút chép sử giữ nghị luận rất nghiêm, ca ngợi đời thịnh trị thì sáng tỏ ngang với mặt trời, mặt trăng, lên án kẻ loạn tặc thì gay gắt như sương thu lạnh buốt, người thiện biết có thể bắt chước, người ác biết có thể tự răn, quan hệ đến việc chính trị không phải là không nhiều. Cho nên làm sử là cốt để cho được như thế.” 

(Bài Tựa sách Đại Việt sử ký bản tục biên, Phạm Công Trứ)

a. Bài tựa sách của Phạm Công Trứ tóm tắt nội dung một tác phẩm văn học. 

b. Phạm Công Trứ khẳng định việc viết quốc sử chỉ nhằm giáo dục và nêu gương.

c. Đoạn trích cung cấp tri thức về chức năng và nhiệm vụ của Sử học.

d. Đoạn trích phản ánh các nội dung khác nhau của khái niệm lịch sử.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:

Đại tướng Võ Nguyên Giáp kể lại rằng, “đứng trước khả năng phải bắt buộc cầm súng đánh thực dân, Bác Hồ sai người đi tìm cuốn Việt Nam sử lược – khi đó là cuốn sách duy nhất biên soạn mạch lạc về lịch sử nước nhà để trao cho các vị lãnh đạo cuộc kháng chiến độc. Không chỉ chí khí của người xưa mà nhiều bài học về cách đánh và cách thắng của ông cha chúng ta đem lại những tri thức rất bổ ích cho cuộc chiến đấu ở thế kỉ XX”.

(Dương Trung Quốc, Võ Nguyên Giáp dưới góc nhìn của người viết sử, Báo Tuổi trẻ ngày 6 – 5 – 2004)

a. Đoạn tư liệu nhấn mạnh quan điểm của Võ Nguyên Giáp về vị trí, tầm quan trọng của bộ môn Lịch sử trong việc giáo dục truyền thống yêu nước cho nhân dân.

b. Toàn bộ cuộc chiến đấu của nhân dân ta trong thế kỉ XX chỉ có thể được khôi phục lại qua cuốn Việt Nam sử lược.

c. Một trong những chức năng của Sử học được nhắc đến trong đoạn tư liệu trên chính là giúp thế hệ sau có nhiều bài học kinh nghiệm quý báu để chiến đấu chống thực dân.

d. Chức năng xã hội của cuốn Việt Nam sử lược được nhắc đến trong đoạn tư liệu chính là “biên soạn mạch lạc về lịch sử nước nhà”. 

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Thời cổ đại phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cư dân phương Đông cổ đại đã sớm hình thành nền văn minh ở lưu vực các con sông lớn. Văn minh phương Tây ở khu vực Địa Trung Hải ra đời muộn hơn đầu tiên ở Hy Lạp và sau đó ở La Mã. Nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại đạt được nhiều thành tựu to lớn tiếp tục phát triển ở thời Phục Hưng tạo nền tảng cho văn minh châu Âu sau này.”

a. Phương Đông là cái nôi của nền văn minh thế giới.

b. Văn minh phương Đông hình thành muộn hơn Văn minh phương Tây.

c. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở: Tây Á, Đông Bắc châu Phi.

d. Thời cổ đại La Mã là một trung tâm văn minh lớn ra đời đầu tiên ở phương Tây.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

.............................................

.............................................

.............................................

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 613010
Nhận thức và tư duy lịch sử273061
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học002026
TỔNG888097

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC 128128

Bài 1.

Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức 

Nhận biếtTrình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học.       
Thông hiểu Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử.     
Vận dụng  Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn.     
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC 8484
Bài 2. Vai trò của sử họcNhận biết

- Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

- Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

      
Thông hiểu 

Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

     
Vận dụng  Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương.    
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI 4444
Bài 3. Khái niệm văn minh. Nhận biếtNêu khái niệm văn minh.       
Thông hiểu Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. 

Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch sử.

     
Vận dụng  Có ý thức trân trọng, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới.    
Bài 4. Văn minh Ai Cập thời cổ đạiNhận biết

Nêu cơ sở hình thành về điều kiện tự nhiên, dân cư, điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị - xã hội của văn minh Ai Cập cổ đại.

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại. 

      
Thông hiểu Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại; Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Ai Cập cổ đại.     
Vận dụng  Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Ai Cập cổ đại trong lịch sử văn minh thế giới.    
Bài 5. Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại Nhận biết

Nêu cơ sở hình thành về điều kiện tự nhiên, dân cư, điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị - xã hội của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

      
Thông hiểu Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Trung Hoa cổ - trung đại; Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại.      
Vận dụng  Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Trung Hoa trong lịch sử văn minh thế giới.    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay