Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 kết nối tri thức (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Quốc gia nào sau đây chưa thể trở thành trung tâm quyền lực trong xu thế đa cực hiện nay?
A. Mỹ.
B. Trung Quốc.
C. Nga.
D. Thái Lan.
Câu 2. .............................................
.............................................
..........................................…
Câu 8. A. Việt Nam trở thành tâm điểm của mâu thuẫn Đông – Tây từ khi trật tự này hình thành.
B. Chiến tranh Việt Nam trở thành nơi thử nghiệm sức mạnh vũ khí tối tân của các nước lớn.
C. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không đạt được kết quả.
D. Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam gặp nhiều khó khăn, thử thách.
Câu 9. Đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hoà bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
B. Hai cường quốc Mỹ – Liên Xô đối đầu gay gắt.
C. Các nước đều tập trung vào phát triển kinh tế.
D. Xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ.
Câu 10. Nội dung nào không phải là xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Đa cực, nhiều trung tâm. B. Đối thoại, hợp tác cùng phát triển.
C. Đối đầu giữa các cường quốc lớn. D. Quốc tế hoá – toàn cầu hoá.
Câu 11. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) gặp nhiều trở ngại chủ yếu là do đâu?
A. các nước thực hiện chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
B. nguyên tắc hoạt động không phù hợp với một số quốc gia.
C. tác động của Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
D. không có sự tương đồng về văn hoá giữa các nước trong khu vực.
Câu 12. Điểm khác nhau trong mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô giai đoạn đầu những năm 70 (thế kỉ XX) đến năm 1991 so với giai đoạn năm 1945 đến đầu những năm 70 (thế kỉ XX) là gì?
A. Chiến tranh lạnh vẫn diễn ra nhưng đã xuất hiện xu thế hoà hoãn.
B. Trở thành đồng minh của nhau trong các quan hệ quốc tế.
C. Nâng cao mối quan hệ, trở thành đối tác chiến lược toàn diện.
D. Đối đầu căng thẳng với nhau về kinh tế, chính trị, quân sự, ....
Câu 13. “Xây dựng một môi trường hoà bình và an ninh cho phát triển ở khu vực Đông Nam Á” là một trong những mục tiêu của
A. Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN.
B. Cộng đồng kinh tế ASEAN.
C. Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN.
D. Cộng đồng Văn hoá – Thể thao ASEAN.
Câu 14. Một trong những lí do từ sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đi ều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm là
A. giữa các quốc gia không còn sự khác biệt về tư tưởng, văn hoá – xã hội.
B. hoà bình và an ninh thế giới đã được bảo vệ bởi tổ chức Liên hợp quốc.
C. sức mạnh của một quốc gia không còn phụ thuộc vào năng lực quân sự.
D. kinh tế trở thành nhân tố trung tâm trong các mối quan hệ quốc tế.
Câu 15. Nói toàn cầu hoá đưa đến thời cơ cho các nước đang phát triển vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Tạo nên sự phân hoá giàu nghèo trong từng quốc gia.
B. Thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế.
C. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
D. Làm gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
Câu 16. Vấn đề Biển Đông có tác động như thế nào đến sự hợp tác và phát triển của Cộng đồng ASEAN?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hợp tác giữa các nước trong cộng đồng.
B. Xoá bỏ mâu thuẫn giữa các nước trong cộng đồng để cùng hợp tác, phát triển.
C. Không ảnh hưởng đến quá trình hợp tác, phát triển của Cộng đồng ASEAN.
D. Là một trong những thách thức đối với sự phát triển của Cộng đồng ASEAN.
Câu 17. Trong bối cảnh quốc tế đang diễn ra theo nhiều xu thế mới với những diễn biến phức tạp, chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam là
A. chủ động nắm bắt thời cơ, đi tắt đón đầu để vượt qua thách thức.
B. tham gia liên minh chính trị với Mỹ và các nước phương Tây.
C. hội nhập quốc tế để thu hút vốn đầu tư bên ngoài bằng mọi giá.
D. xây dựng một liên minh quân sự với các nước trong khu vực.
Câu 18. Để duy trì hoà bình và an ninh thế giới sau chiến tranh, tại Hội nghị I-an-ta (2/1945), nguyên thủ Liên Xô, Mỹ, Anh thống nhất thành lập tổ chức nào?
A. Tổ chức ASEAN.
B. Liên hợp quốc.
C. Hội Quốc liên.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), một trật tự thế giới mới được hình thành, thường được gọi là gì?
A. Trật tự thế giới đa cực.
B. Trật tự nhất siêu, nhiều cường.
C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
D. Trật tự thế giới ba cực.
Câu 20. Để trở thành một cực trong xu thế đa cực, các quốc gia cần phải tăng cường sức mạnh tổng hợp dựa trên trụ cột chính là
A. văn hoá.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. quân sự.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động nổi bật của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1999 – 2015?
A. Họp bàn và thông qua bản Hiến chương ASEAN.
B. Hoàn thành việc kết nạp Đông Ti-mo vào ASEAN.
C. Tham gia giải quyết vấn đề hoà bình ở Xin-ga-po.
D. Lên án Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 22. Việt Nam đã vận dụng nguyên t ắc nào của Hiến chương Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?
A. Không nhận sự hỗ trợ của các tổ chức ở khu vực và quốc tế.
B. Chủ động thương lượng, nhân nhượng để bảo đảm hoà bình.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
D. Tôn trọng chủ quyền và quyền tự quyết của các nước lớn.
Câu 23. Nội dung nào không phải là biểu hiện của những thách thức kể từ khi Việt Nam gia nh ập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Lợi dụng xu thế hội nhập, các thế lực thù địch tìm cách chống phá.
B. Kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Chịu tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính từ bên ngoài.
D. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế được nâng cao.
Câu 24. Quốc gia nào không tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Ma-lai-xi-a.
B. Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sau Chiến tranh lạnh, Đông Nam Á bước vào một thời kì phát triển mới. Một trong những nhân tố chủ đạo vẽ nên bức tranh toàn cảnh của Đông Nam Á th ời kì này là tiến trình liên kết khu vực. Chỉ trong vòng chưa đầy 10 năm, các nước Đông Nam Á đã hoàn tất quá trình khu vực hóa, được bắt đầu từ giữa thập niên 60 của thế kỷ trước, đưa ASEAN trở thành m ột tổ chức toàn khu v ực, “một trung tâm quyền lực mới” ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương với tính thích nghi cao, sự năng động và sức sống mạnh mẽ”.
(Lương Ninh, Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục, 2007, tr.603)
a. Hiện nay, ASEAN có sự phát triển năng động và có khả năng thích nghi cao.
b. ASEAN vươn lên mạnh mẽ, trở thành một cực trong Trật tự thế giới đa cực.
c. Quá trình khu vực hóa của ASEAN được đẩy mạnh sau Chiến tranh lạnh.
d. Quá trình kết nạp thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra nhanh chóng.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc đều phải làm tròn những nghĩa vụ mà họ phải đảm nhận theo Hiến chương này để được bảo đảm hưởng toàn bộ các quyền và ưu đãi do tư cách thành viên mà có;
Tất cả các thành viên của Liên hợp quốc giải quyết các tranh chấp quốc tế của họ bằng biện pháp hòa bình, sao cho không tổn hại đến hòa bình, an ninh quốc tế và công lí”.
(Trích: Điều 2, Hiến chương Liên hợp quốc, ngày 24-10-1945)
a. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là các quốc gia thành viên thực hiện những nghĩa vụ đảm nhận theo Hiến chương Liên hợp quốc.
b. Đoạn tư liệu là văn bản pháp lí giúp Liên hợp quốc ngăn chặn mọi xung đột giữa các thành viên từ khi tổ chức này thành lập.
c. Mục tiêu hoạt động của Liên hợp quốc là các quốc gia phải làm tròn nghĩa vụ đối với tổ chức này.
d. Mặc dù Liên hợp quốc có những nguyên tắc hoạt động chặt chẽ, nhưng hiện nay giữa một số quốc gia thành viên vẫn diễn ra chiến tranh, xung đột.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Vào thập niên 1980, mối quan hệ nồng ấm giữa Tổng thống Mỹ Ri-gân và nhà lãnh đạo Liên Xô Goóc-ba chốp đã giúp giảm dần tình trạng căng thẳng của Chiến tranh lạnh. Năm 1987, hai nhà lãnh đạo đã đồng ý hủy bỏ tên lửa hạt nhân tầm trung. Năm 1989, Goóc-ba chốp cho phép các quốc gia xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu bầu ra chính phủ dân chủ, và đến năm 1991, Liên Xô tan rã thành 15 nước cộng hòa độc lập. Ngày 12-3-1999, Hung-ga-ri, Ba Lan và Cộng hòa Séc gia nhập khối NATO”.
(King Fisher, Bách khoan thư lịch sử (Nguyễn Đức Tĩnh và Ngô Minh Châu dịch),
NXB Thế giới, Hà Nội, 2016, tr.437)
a. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bắt đầu bị xói mòn và sụp đổ trong thập niên 1980.
b. Việc Liên Xô tan rã (1991) đã chính thức chấm dứt cục diện đa cực, nhiều trung tâm.
c. Chiến tranh lạnh kết thúc và Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ bắt nguồn từ những nguyên nhân khác nhau, nhưng yếu tố Mỹ và Liên Xô vẫn là quyết định.
d. Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc và Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã sụp đổ, nhưng nhiều di chứng của nó vẫn còn và vẫn đang tiếp diễn ở nhiều nơi trên thế giới.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 6 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 7 | 3 | 0 | 6 | 1 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 6 |
TỔNG | 8 | 8 | 8 | 0 | 9 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Liên hợp quốc | Nhận biết | Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc. | 1 | C1 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc. | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 1 | 3 | C2 | C1a, C1b, C1c | ||
Vận dụng | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 2 | 1 | C3, C19 | C1d | |||
Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 2 | C4, C20 | ||||
Thông hiểu | Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 1 | C5 | |||||
Vận dụng | Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới. | 1 | C6 | |||||
Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh. | 1 | C7 | ||||
Thông hiểu | Giải thích được vì sao thế giới hướng tới xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. | Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. | 2 | 4 | C8, C21 | C2a, C2b, C2c, 2d | ||
Vận dụng | Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế. | 1 | C9 | |||||
CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 4. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 1 | C10 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 1 | 2 | C11 | C4a, C4b | |||
Vận dụng | Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN. | 2 | 2 | C12, C22 | C4c, C4d | |||
Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 1 | C13 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 2 | C14, C23 | |||||
Vận dụng | Giải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên. | 1 | C15 | |||||
CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY) | 4 | 4 | 4 | 4 | ||||
Bài 6. Cách mạng tháng Tám năm 1945 | Nhận biết | Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945. háng | 1 | C16 | ||||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. | 1 | 2 | C17 | C3b, C3c | |||
Vận dụng | Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam. | 2 | 2 | C18, C24 | C3a, C3d |