Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 4 kết nối tri thức (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 4 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 4
Năm học: 2025-2026
Môn: Tiếng Việt
| Kĩ năng | Nội dung | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng điểm | |||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
A. ĐỌC (Ngữ liệu khoảng 250-300 chữ) | Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. | - Đọc 80/90 tiếng/phút (HS đọc đoạn văn, đoạn thơ được GV chỉ định) - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 02 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) | 4 | |||||
| Đọc - hiểu văn bản | Câu 1, 2 | Câu 3, 4 | 6 | |||||
| Kiến thức tiếng Việt (danh từ, động từ) | Câu 5, 6 | |||||||
| Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn | Câu 7, 8 | Câu 9, 10 | ||||||
| TỔNG | 10 | |||||||
| 1. Chính tả: | Nghe – viết đoạn văn (đoạn thơ) 60-70 chữ/15 phút | 4 | |||||
| Viết bài văn theo một chủ đề đã học: - Chủ đề 1: Viết đơn - Chủ đề 2: Viết báo cáo thảo luận nhóm - Chủ đề 3: Viết bài văn kể chuyện - Chủ đề 4: Viết bài văn thuật lại một sự việc | 6 | ||||||
| TỔNG | 10 | |||||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
A. ĐỌC- HIỂU
Đọc bài và trả lời câu hỏi:
BỨC TRANH CỤ GIÀ NGỒI CÂU CÁ
(trích)
Vào đầu tháng ba năm 1958, cửa hàng cụ Chính bỗng dưng tấp nập hẳn lên. Khách đến mua tranh, đặt tranh không lúc nào ngớt. Ai cũng năn nỉ đòi mua cho kì được bức tranh “Cụ già ngồi câu cá”.
Bức tranh này có gì mà hấp dẫn vậy? Một cảnh hồ sen bát ngát, một cụ già ung dung ngồi câu cá. Cụ bận chiếc áo màu thanh thiên. Râu tóc đều bạc trắng như cước nhưng da mặt hồng hào, nhất là đôi mắt rất sáng và cái miệng luôn mỉm cười, làm tôn thêm vẻ quắc thước, yêu đời của cụ. Xa xa, về phía chân trời, sau lũy tre, mặt trời vừa nhô lên, đỏ ửng cả một phương. Đấy, tranh chỉ có thế mà người ta tranh nhau mua.
Tập đọc lớp 5 – 1980

Tìm ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Câu chuyện dược kể xảy ra vào thời điểm nào? Chọn ý đúng:
- Vào cuối tháng ba năm 1958
- Vào đầu tháng ba năm 1958
- Vào cuối tháng ba năm 1985
- Vào đầu tháng ba năm 1985
Câu 2: Khách đến mua tranh, đặt tranh ở cửa hàng cụ Chính đều yêu cầu bức tranh gì? Chọn ý đúng:
- Bức tranh Cụ già ngồi câu cá
- Bức tranh Ông già ngồi câu cá
- Bức tranh Cụ già câu cá
- Bức tranh Ông lão ngồi câu cá
Câu 3: Từ nào sau đây miêu tả đặc điểm cửa hàng cụ Chính khi có nhiều khách ghé thăm? Chọn ý đúng:
- Đông đúc
- Nhộn nhịp
- Náo nhiệt
- Tấp nập
Câu 4: Bức tranh khiến nhiều khách đến mua ở cửa hàng cụ Chính có nội dung gì? Chọn các ý đúng:
- Cảnh một hồ sen bát ngát
- Một cụ già ung dung ngồi câu cá
- Xa xa phía chân trời, sau lũy tre, mặt trời vừa nhô lên, đỏ ửng cả một phương
- Cụ già yêu đời tựa lưng vào lũy tre, lim dim mắt chờ cá cắn câu
Câu 5: Cụ già trong bức tranh được miêu tả ngoại hình như thế nào? Chọn các ý đúng:
- Mặc chiếc áo màu thanh thiên
- Râu tóc bạc trắng như cước nhưng da mặt hồng hào
- Đôi mắt sáng và cái miệng luôn mỉm cười
- Áo quần nhàu nhĩ, phai màu vì chịu nhiều gió sương
Câu 6: Câu văn "Bức tranh này có gì mà hấp dẫn vậy?" đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Chọn ý đúng:
- Biện pháp nhân hóa
- Biện pháp so sánh
- Biện pháp nhân hóa và so sánh
- Không sử dụng biện pháp tu từ
Thực hiện các câu hỏi, bài tập dưới đây:
Câu 7: Gạch chân dưới các danh từ có trong câu văn sau:
Một cảnh hồ sen bát ngát, một cụ già ung dung ngồi câu cá.
Câu 8: Tìm biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó:
Râu tóc đều bạc trắng như cước nhưng da mặt hồng hào, nhất là đôi mắt rất sáng và cái miệng luôn mỉm cười, làm tôn thêm vẻ quắc thước, yêu đời của cụ.
Câu 9: Đóng vai bức tranh trong bài đọc để tự giới thiệu về bản thân bằng 1-2 câu. Trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa.
B. VIẾT
I. Nghe - viết:
Cụ chậm rãi nhấp ngụm nước trà, rồi nhìn thẳng lên bức tranh và ngâm:
Cụ già thong thả buông cần trúc
Hồ rộng trời in mặt nước hồng
Muôn vạn đài sen hương bát ngát
Tuổi già vui thú với non song
2. Viết
.............................................
.............................................
.............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. ĐỌC – HIỂU
.............................................
.............................................
.............................................