Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 4 kết nối tri thức (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 4 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 4
Năm học: 2025-2026
Môn: Tiếng Việt
| Kĩ năng | Nội dung | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng điểm | |||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
A. ĐỌC (Ngữ liệu khoảng 250-300 chữ) | Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. | - Đọc 80/90 tiếng/phút (HS đọc đoạn văn, đoạn thơ được GV chỉ định) - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 02 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) | 4 | |||||
| Đọc - hiểu văn bản | Câu 1, 2 | Câu 3, 4 | 6 | |||||
| Kiến thức tiếng Việt (danh từ, động từ) | Câu 5, 6 | |||||||
| Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn | Câu 7, 8 | Câu 9, 10 | ||||||
| TỔNG | 10 | |||||||
| 1. Chính tả: | Nghe – viết đoạn văn (đoạn thơ) 60-70 chữ/15 phút | 4 | |||||
| Viết bài văn theo một chủ đề đã học: - Chủ đề 1: Viết đơn - Chủ đề 2: Viết báo cáo thảo luận nhóm - Chủ đề 3: Viết bài văn kể chuyện - Chủ đề 4: Viết bài văn thuật lại một sự việc | 6 | ||||||
| TỔNG | 10 | |||||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
A. ĐỌC- HIỂU
Đọc bài và trả lời câu hỏi:
ÔNG GIÀ TRÊN NÚI CHÈ TUYẾT
Đường từ nhà lên chỗ ông ròng rã hai ngày. Những cây chè ở đây to hai người ôm, cao bằng nóc nhà, xòe nở lùm lùm như đĩa xôi. Những tán cây tiếp giáp nhau xoay đủ hướng như mạng nhện. Đoàn ngựa kiên nhẫn khua lục khục móng sắt trên nền đá, đi miết.
Phía trước, sát vách núi hiện ra một căn nhà ba gian mái lợp ván thông. Từng sợi khói trắng đang nghi ngút lách qua kẽ ván bay lên, uốn lượn. Đoàn ngựa nhớ đường, đi thẳng vào cái sân đầy lá lổn nhổn.
Theo Bùi Nguyễn Khuyết

Tìm ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Những cây chè tuyết có đặc điểm gì? Chọn các đáp án đúng:
- Cây chè to hai người ôm, cao bằng nóc nhà
- Cành chè xè nở lùm xùm như đĩa xôi
- Những tán cây tiếp giáp nhau xoay đủ hướng như mạng nhện
- Lá cây to và xanh như lá ổi
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Ngôi nhà của người ông nằm ở đâu? Chọn ý đúng:
- Cạnh rừng chè tuyết
- Sát vách núi
- Dưới vách núi
- Giữa rừng chè tuyết
Câu 5: Chi tiết "Từng sợi khói trắng đang nghi ngút lách qua kẽ ván bay lên, uốn lượn." cho thấy điều gì? Chọn ý đúng:
- Người ở trong nhà đang nấu cơm
- Người trong nhà đang quét dọn nhà cửa
- Không có ai ở nha
- Mọi người trong nhà đều đang đi ngủ
Câu 6: Chi tiết "Đoàn ngựa nhớ đường, đi thẳng vào cái sân đầy lá lổn nhổn." cho thấy điều gì? Chọn ý đúng:
- Những con ngựa rất thông minh
- Những con ngựa đã được dạy cách đi vào nhà
- Tác giả đã cưỡi ngựa đến nhà ông nhiều lần, nên con ngựa mới nhớ đường
- Tác giả chỉ huy ngựa rất giỏi
Thực hiện các câu hỏi, bài tập dưới đây:
Câu 7: Gạch chân dưới các danh từ có trong câu văn sau:
Hai ngày, A Cổ theo ông A De đi lên núi cao, giữa rừng xanh mênh mông và khi tới lưng chừng núi thì đi vào rừng chè tuyết.
Câu 8: Tìm biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau.
Những tán cây tiếp giáp nhau xoay đủ hướng như mạng nhện.
Câu 9: Tác giả đã nhân hóa con ngựa trong câu văn sau bằng cách nào?
Đoàn ngựa kiên nhẫn khua lục khục móng sắt trên nền đá, đi miết.
B. VIẾT
I. Nghe - viết:
![]() | Đất nước Sáng mát trong như sáng năm xưa Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Theo Nguyễn Đình Thi |
2. Viết
Viết đoạn mở bài gián tiếp và đoạn kết bài mở rộng cho bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân,…
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. ĐỌC – HIỂU
.............................................
.............................................
.............................................
