Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 4 kết nối tri thức (Đề số 14)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 4 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT. (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn văn khoảng 80-90 tiếng/phút và trả lời câu hỏi.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: (Thời gian 35 phút)
ĐIỀU KÌ DIỆU CỦA MÙA ĐÔNG
Cây Bàng cuối phố xòe ra tán cây rộng như một cái ô xanh, đẹp như bàn tay trẻ con, vẫy đùa trong gió. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá. Lá Non hỏi cây mẹ:
- Con có thể thành hoa không hả mẹ?
- Ô không ! – Cây Bàng đu đưa tán lá – Con là lá xanh của mẹ, con làm nên tán cây che nắng cho người.
- Nhưng con thích màu đỏ rực cơ!
- Mỗi vật có một sắc màu và ý nghĩa riêng con ạ.
Lá Non im lặng, nó thầm mong hoá thành chiếc lá đỏ. Mong ước của Lá Non, Cây Bàng biết. Dòng nhựa theo cành chảy vào lá, vào quả, vào hoa... giúp cây thấu hiểu hết.
Cây Bàng lặng lẽ thu hết những chùm nắng hè chói chang vào thân mình, có lúc, cây cảm thấy như sắp bốc cháy. Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hà đưa lên lá cành. Cây Bàng mong làm nên điều kì diệu...
Thu đến. Muôn lá cây chuyển sang sắc vàng. Cây Bàng cần mẫn truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng nước ngọt của lòng đất. Thân cây sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt nẻ...
Đông tới. Cây cối trơ cành, rụng lá. Mưa phùn mang cái lạnh thấu xương... Nhưng kia! Một màu đỏ rực rỡ bừng lên trên cây Bàng: mỗi chiếc lá như một cánh hoa đỏ màu nắng mang trong mình dòng nước mát ngọt từ lòng đất.
- Mẹ ơi!... - Chiếc lá thầm thì điều gì đó với Cây Bàng.
(Theo Quỳnh Trâm)
Câu 1. (0.5đ) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cây Bàng cuối phố xòe ra tán cây rộng như một cái bàn tay trẻ con, .trong gió. đẹp như
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: (Câu 2, 7)
Câu 2. (0,5 điểm).............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. (0,5 điểm). Dựa vào bài đọc, xác định các thông tin sau là đúng hay sai. Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
| Thông tin | Đúng | Sai |
| a) Cây Bàng thu hết những chùm nắng hè chói chang vào thân mình. | ||
| b) Mùa thu, Cây Bàng chịu đựng cái lạnh thấu xương trong mưa phùn. | ||
| c) Mùa đông, khi cây cối trơ cành, rụng lá thì tán bàng bừng lên sắc đỏ. | ||
| d) Cuối cùng, Lá Non thực hiện được mong ước của mình. |
Câu 5. (0,5 điểm) Theo em, sắc đỏ của mỗi chiếc lá bàng mùa đông được tạo bởi những gì?
Câu 6. (1 điểm) Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì?
Câu 7. (0.5đ) Danh từ riêng là:
A. Là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng dược viết hoa.
B. Là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng không viết hoa.
C. Là danh từ gọi tên một sự vật. Danh từ riêng dược viết hoa.
D. Là danh từ chỉ trạng thái của sự vật. Danh từ riêng dược viết hoa.
Câu 8. (0,5 điểm) Tìm danh từ theo mỗi nhóm sau:
a) Hai danh từ chung chỉ một nghề:
b) Hai danh từ riêng chỉ tên một đất nước:
Câu 9. (1 điểm) Viết tên một cơ quan, tổ chức mà em biết.
Câu 10. (1 điểm) Tìm một động từ chỉ công việc ở nhà của em và đặt câu với động từ em vừa tìm được.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
Đề: Viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em yêu thích.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm).
.............................................
.............................................
.............................................