Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 4 kết nối tri thức (Đề số 15)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 4 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG TH……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

I. PHẦN ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn văn khoảng 80-90 tiếng/phút và trả lời câu hỏi.

Bài: Anh em sinh đôi – SGK Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức trang 16.

Bài: Thằn lằn xanh và tắc kè - SGK Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức trang 23

Bài: Những bức chân dung - SGK Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức trang 30

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: (Thời gian 35 phút)

Chim rừng Tây Nguyên

Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I - rợ - pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đấy hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về, Chim đại bàng vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội... Những con kơ – púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cái mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lành nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch – ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa -tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn...

Thiên Lương 

Câu 1: Bài văn miêu tả mấy loại chim?

A. 5 loai chim.

B. 6 loai chim.

C. 7 loại chim.

D. 8 loài chim.

Câu 2: Hoạt động của chim piêu là?

A. Hót lanh lảnh.

B. Nhào lộn trên cành cây.

C. Cất tiếng hót gọi đàn.

D. Đang chao lượn.

Câu 3: Nhận xét về loại chim ở Tây Nguyên?

A. Có nhiều loại chim, có màu sắc khác nhau.

B. Chim ở Tây Nguyên rất nhiều.

C. Chim ở Tây Nguyên thường hót rất hay. lật hay

D. Nhiều loại chim đều biết hó,

Câu 4: Để bảo vệ các loại chim, em cần oại chim, en cần phải làm:

A. Phải nuôi các loài chim.

B. Phải chăm sóc các loài chim.

C. Phải cho các loài chim ăn.

D. Phải bảo vệ các loài chim.

Câu 5: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 7: Bài văn trên có 3 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 3 từ láy đó?

A. Mênh mông, ríu rít, mỏ đỏ.

B. Thanh mảnh, lanh lảnh, thể thao.

C. Mênh mông, lanh lảnh, ríu rít.

D. Vắt vẻo, chót vót, đùm bọc.

Câu 8: Câu: Tôi nói: “Đồng bào có nghe rõ không?”. Dâu ngoặc kép trong câu có tác dụng gì?

A. Là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

B. Báo hiệu bộ phận đứng trước nó là lời nói của một nhân vật.

C. Từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt.

D. Là câu hỏi của Bác Hồ.

Câu 9: Bài “Tình bạn” có mấy danh từ riêng?

A. 1 danh từ riêng.

B. 2 danh từ riêng.

C. 3 danh từ riêng.

C. 4 danh từ riêng.

Câu 10: Xếp các từ ghép sau vào cột tương ứng: (xe đạp, nhà cửa, học sinh, xe cộ).

Từ ghép có nghĩa tổng hợpTừ ghép có nghĩa phân loại
  

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả: (nghe viết) (2 điểm) - (20 phút)

Quê hương

(trích)

Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thê nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.

Theo Anh Đức

2. Tập làm văn: (8 điểm) - (35 phút)

Đề bài: Trong cuộc sống để biết được những thông tin cho nhau thì phải giao tiếp. Với tình hình dịch bệnh Covid -19 vừa qua ta không thể gặp trực tiếp chia sẽ thông tin ta phải gọi điện thoại hay viết thư... gửi cho bạn hoặc người thân của em, kể gia đình em.

Bài làm

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (3 điểm).

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay