Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P2)

Giáo án giảng dạy theo bộ sách chuyên đề học tập hóa học 11 bộ sách kết nối tri thức chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P2). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón vô cơ

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong phân bón vô cơ cần thiết cho cây trồng
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn thành CH 2, 3 SGK trang 13.
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào tóm tắt một số nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón vô cơ, trả lời CH2, 3 SGK trang 13.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV dùng hình ảnh cây trồng hút các chất dinh dưỡng trong đất, Yêu cầu học sinh thảo luận vai trò dinh dưỡng của các nguyên tố như N, P, K, Fe, Mn, Cl, Zn, Cu, B, Mo trong phân bón

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm trả lời CH 2, 3 SGK trang 13:

2. Dựa vào vai trò của các nguyên tố đa lượng, hãy tìm hiểu và cho biết thời điểm thích hợp để bón phân đạm, phân lân, phân kali cho cây trồng.

3. Đề xuất biện pháp cải tạo đất trước khi bón phân đạm cho đất chua, đất nhiễm phèn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo nhóm, đọc SGK nêu vai trò dinh dưỡng của các nguyên tố như N, P, K, Fe, Mn, Cl, Zn, Cu, B, Mo trong phân bón 

- HS thảo luận trả lời CH 2, 3 SGK trang 13

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày tóm tắt vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón vô cơ.

- Đại diện HS trả lời CH 2, 3 SGK trang 13

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về vai trò  của một số nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón vô cơ

II. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG TRONG PHÂN BÓN VÔ CƠ

(Nêu chi tiết trong bảng 2.2 SGK tr 12, 13)

Trả lời CH2, 3 SGK trang 13

2.

 

Phân bón vô cơ

Thời điểm bón phân

Phân đạm

Bón lót + Bón thúc

Phân lân

Bón lót

Phân kali

Bón lót

Phân hỗn hợp, phân phức hợp

Bón lót + Bón thúc

3. Đề xuất biện pháp cải tạo đất trước khi bón phân đạm cho đất chua, đất nhiễm phèn.

- Bón vôi cải tạo đất trước khi mỗi mùa vụ (giúp cân bằng độ pH của đất, hạ độ chua nhanh)

- Tăng tỉ trọng bón phân hữu cơ (để cải tạo đất chua)

- Không sử dụng phân bón vô cơ làm tăng nồng độ chua như ammonium chloride.

- Nên lựa chọn phân lân nung chảy phân urea, DAP thay thế.

Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất, cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón vô cơ

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ, cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông dụng
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2, CH4-7 SGK trang 14-18.
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ, cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông dụng, kết quả thực hiện phiếu học tập số 2, CH4-7 SGK trang 14-18.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn các nhóm HS trình bày báo cáo nội dung được giao chuẩn bị trước lớp;

Nhiệm vụ chung:

- Hoàn thành bài thuyết trình của mình bằng phần mềm powerpoint, hoặc tiểu phẩm…

- Sưu tầm các tranh ảnh, hình vẽ, mẫu vật phục vụ cho bài thuyết trình của mình.

- Làm một bản báo cáo chi tiết về kế hoạch, phân công cụ thể các công việc và tiến độ làm việc của từng thành viên trong nhóm.

Nội dung tìm hiểu:

1. Nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất các loại phân bón

2. Trình bày quá trình sản xuất mỗi loại phân bón, nêu các phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).

3. Cách sử dụng các loại phân bón

4. Nguyên tắc bảo quản các loại phân bón

Nhiệm vụ từng nhóm

Nhóm 1: Tìm hiểu phân đạm

Nhóm 2: Tìm hiểu phân lân

Nhóm 3: Tìm hiểu phân kali và ammophos

- Sau khi nghe báo cáo nhiệm vụ học tập, kết hợp SGK, HS thảo luận nhóm, hoàn thành PHT 02

(Phiếu học tập 02 ở cuối hoạt động 3)

- GV yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời CH4-7 SGK trang 14-18.

4. Quy trình Haber-Bosch được sử dụng để sản xuất

A. nitric acid.                 B. ammonia.

C. ammonium nitrate.   D. urea.

5. Nguyên liệu nitrogen được sử dụng trong các nhà máy sản xuất phân bón được lấy từ

A. không khí.

B. oxide của nitrogen.

C. khí lò cốc.

D. ammonia.

6. Người nông dân thường chọn điều kiện thời tiết như thế nào để bón phân cho cây lúa?

7. Urea là loại phân đạm được sử dụng phổ biến, dễ hút ẩm và dễ bị phân hủy bởi ánh sáng và nhiệt độ. Em hãy đề xuất cách bảo quản loại phân bón này.

GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe các nhóm báo cáo kết quả, tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm, hoàn thành PHT 02

- HS suy nghĩ trả lời CH 4-7 SGK trang 14-18

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhiệm vụ được giao. GV mời các nhóm khác bổ sung, nhận xét, đánh giá nhóm bạn dựa vào các tiêu chí trong phiếu đánh giá.

- Đại diện HS trả lời CH4,5 SGK trang 14, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Đại diện HS báo cáo kết quả phiếu học tập 02, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Đại diện HS trả lời CH6, 7 SGK trang 17, 18, các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét dựa vào các tiêu chí trong phiếu đánh giá, tổng kết về quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ, cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông dụng

- GV thông tin: phân hỗn hợp NPK sản xuất chủ yếu bằng sự phối trộn các loại muối chứa N,  P, K với một tỉ lệ định sẵn phù hợp với cây trồng.

- GV thông tin: Sử dụng phân bón vô cơ hiệu quả theo nguyên tắc “4 đúng”

+      Bón đúng chủng loại phân

+      Bón đúng liều lượng

+      Bón đúng cách

+      Bón đúng thời điểm

III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN VÔ CƠ

1. Sản xuất phân đạm

Tận dụng nguồn nitrogen có sẵn trong không khí (78% thể tích) đề tạo ra ammonia theo quy trình Haber - Bosch.

N2 + 3H2 2NH3

a)  Đạm ammonium.

Ammonium sufate:

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

Ammonium nitrate

HNO3 + NH3   NH4NO3

Ammonium hydrogen carbonate

NH3+ CO2 + H2O → NH4HCO3

b) Đạm urea:

2NH3 + CO2    (NH2)2CO + H2O

2. Sản xuất phân lân

a) Superphosphate đơn:

Nguyên liệu: Quặng apatite có thành phần 3Ca3(PO4)2.CaF2 hoặc Ca5(PO4)3F, sulfuric acid.

Điều chế: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2 CaSO4 + Ca(H2PO4)2

b) Superphosphate kép:

Nguyên liệu: quặng apatite, phosphoric acid.

Sản xuất qua 2 giai đoạn:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3Ca(H2PO4)2

c) Phân lân nung chảy

Nguyên liệu là quặng apatit, khoáng chất chữa MgO, CaO, SiO2.

4Ca5(PO4)3F + 6SiO2  Ca3(PO4)2 + CaSiO3  +SiF4

3. Sản xuất phân kali

Nguyên liệu chủ yếu sản xuất KCl: quặng sylvinite (thành phần chứa KCl, NaCl)

Sản xuất bằng cách hoà tan rồi kết tinh phân đoạn hoặc tuyển nổi

4. Sản xuất phân hỗn hợp

Sản xuất ammophos

Nguyên liệu: phosphoric acid, ammonia

Điều chế:

NH3+ H3PO4 → NH4H2PO4

2NH3+ H3PO4 →(NH4)2HPO4

Trả lời CH4,5 SGK trang 14:

4. Đáp án B: Quy trình Haber-Bosch được sử dụng để sản xuất ammonia.

5. Đáp án A: Nguyên liệu nitrogen được sử dụng trong các nhà máy sản xuất phân bón được lấy từ không khí.

IV. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN PHÂN BÓN VÔ CƠ

- Khi sử dụng phân bón cần chú trọng đến các yếu tố

+ Đặc điểm từng loại phân bón,

+ Đặc điểm cây trồng,

+ Chu kỳ sinh trưởng

+ Điều kiện thời tiết

- Bảo quản phân bón trong bao bì đóng gói kín; để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp; không để lẫn các loại phân bón với nhau

Trả lời CH 6, 7 SGK tr 17, 18

6. Người nông dân bón phân trong điều kiện thời tiết râm mát (sáng sớm hoặc chiều tối),không bón ngay trước hoặc sau khi mưa to, không bón khi thời tiết nắng nóng.

7. Bảo quản phân urea trong bao bọc nylon, buộc kín, để nơi khô ráo, thoáng mát, không trộn lẫn với các loại phân bón khác.

 

PHIẾU HỌC TẬP 02

Em hãy hoàn thành bảng sau:

Loại phân bón

Loại cây trồng

Cách bón, lưu ý khi bón phân

Cách bảo quản

Phân đạm

 

 

 

Phân lân

 

 

 

Phân kali

 

 

 

Phân hỗn hợp

 

 

 

Phân vi lượng

 

 

 

Đáp án phiếu học tập 02

PHIẾU HỌC TẬP 02

Em hãy hoàn thành bảng sau:

Loại phân bón

Loại cây trồng

Cách bón, lưu ý khi bón phân

Cách bảo quản

Phân đạm

Cây lấy lá, củ

 

- Tưới cho cây, bón thúc

- Đất có  pH thấp không dùng đạm sulfate

- Không bón đạm nitrate vào ngày mưa.

- Trước khi sử dụng đạm có đặc tính acid thì cần khử chua bằng vôi để cân bằng pH.

Đóng gói kín

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Không để lẫn các loại phân bón với nhau

Phân lân

Phân Superphosphate: Cây ngắn ngày (đầu đỗ, rau cải,...)

Phân lân nung chảy: cây lâu năm, cây ăn quả, cây họ đậu, cây phân xanh

- Thường được bón lót lúc mới trồng cây.

- Phân Superphosphate phù hợp tất cả các loại đất, hiệu quả tốt trên đất không chua hoặc ít chua

- Không bón phân lân nung chảy cho đất kiềm, phân lân nung chảy thích hợp với đất chua, đất bạc màu, đất phù sa cũ

Phân kali

KCl: bons cho nhiều loại cây

K2SO4: cây cải, cà phê, chè

- Có thể dùng để bón lót bằng cách trộn vào đất hoặc bón thúc (phun lên lá)

- Bón lâu ngày, liều lượng nhiều dễ làm đất bị chua

Phân hỗn hợp

Mọi loại cây

- Có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc (phun lên lá) nên chia nhỏ bón nhiều lần

- Cần bón đúng liều lượng, bón đúng lúc, đúng cách, theo từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây.

- Chỉ bón khi cây khoẻ mạnh

- Thời tiết nóng nên tưới nước trước khi bón phân

- Không bón phân khi trời mưa to tránh bị rửa trôi

Phân vi lượng

Mọi loại cây

- Có thể bón thẳng vào đất, trộn với phân khác, phun lên lá

- Cần bón đúng liều lượng, bón đúng lúc, đúng cách, theo từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây.

-------------------------Còn tiếp--------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Chat hỗ trợ
Chat ngay