Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Chế biến dầu mỏ (P2)

Giáo án giảng dạy theo bộ sách chuyên đề học tập hóa học 11 bộ sách kết nối tri thức chuyên đề 3 Bài 8: Chế biến dầu mỏ (P2). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Sản phẩm dự kiến PHT

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 01

Các sản phẩm nhiên liệu của dầu mỏ dựa theo mẫu bảng sau

STT

Sản phẩm nhiên liệu

Thành phần

Ứng dụng

1

Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

Propane và butane

Nhiên liệu, nguyên liệu tổng hợp

2

Xăng (gasoline)

Các hydrocarbon từ C5 đến C11

(tos ≈ 38oC ÷ 205oC)

Sử dụng làm nhiên liệu cho các động cơ đốt trong

Sử dụng làm dung môi

3

Dầu hỏa (kerosene)

Các hydrocarbon từ C11 đến C16

(tos ≈ 180oC -  200oC đến 250oC - 260oC): Alkane không phân nhánh, naphthene, arene.

Nhiên liệu thường được đốt sưởi ấm, nấu bếp, thắp sáng,...

4

Nhiên liệu phản lực

(Jet fuel)

Các hydrocarbon từ C11-C16 lấy từ phân đoạn kerosene có nhiệt độ sôi 140oC ÷ 300oC

Sử dụng phổ biến nhất làm nhiên liệu hàng không

5

Diesel

Các hydrocarbon từ C15 đến C21

(tos ≈ 200oC ÷ 350oC)

Nhiên liệu động cơ diesel cho các dòng xe tải, xe đầu kéo, xe nâng, máy kéo, máy ủi, máy xúc, tàu thuyền, tàu hỏa,…

6

Dầu đốt

Các hydrocarbon từ C40 đến C80

(tos ≈ 600oC)

Dùng để đốt lò, cung cấp nhiệt độ cho nồi hơi hoặc sử dụng để vận hành các động cơ.

 

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 02

  1. Các ứng dụng của dầu bôi trơn và nhựa đường

- Ứng dụng của dầu bôi trơn:

  • bảo vệ động cơ,
  • làm giảm hệ số ma sát giữa các chi tiết máy móc,
  • làm mát động cơ,
  • làm sạch bề mặt ma sát,
  • làm kín các khe hở
  • Làm giảm thiểu quá trình ăn mòn kim loại do tác động của không khí, hơi nước hay khí thải,...

- Ứng dụng của nhựa đường: Rải mặt đường

 

  1. Xe máy, ô tô, máy bay... thường phải bảo dưỡng định kì để đảm bảo sẽ có độ bền cao, luôn hoạt động ổn định, đảm bảo sự an toàn cho con người, giảm tối đa sự hỏng hóc các chi tiết máy và gia tăng tuổi thọ của động cơ, đảm bảo độ bền cho quá trình vận hành xe.

 

  1. Các sản phẩm hóa dầu có ở xung quanh ta như PE, PP, PS, PET, ABS, SAN, sơn PU, vải giả da PU, giày PU,...

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu chỉ số octane và cách sử dụng nhiên liệu

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm chỉ số octane và chỉ số octanc của một số hydrocarbon, ý nghĩa của chỉ số octane đến chất lượng của xăng; các biện pháp nâng cao chỉ số octane cho xăng và cách sử dụng nhiên liệu an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở chỉ số octane và cách sử dụng nhiên liệu.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chỉ số octane

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK trang 46 trả lời các câu hỏi sau:

1. Chỉ số octane là gì?

2. Hãy cho biết hai biện pháp nâng cao chỉ số octane?

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời các câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về chỉ số octane.

III.  CHỈ SỐ OCTANE VÀ CÁCH SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU

1. Chỉ số octane

- Chỉ số octane là một đại lượng quy ước để đặc trưng cho khả năng chống kích nổ của nhiên liệu.

- Biện pháp nâng cao chỉ số octane:

+ Phương pháp dùng phụ gia

+ Phương pháp hoá học

- Chỉ số octane càng cao thì khả năng chịu nén của nhiên liệu trước kích nổ càng lớn.

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách sử dụng nhiên liệu

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK trang 47

Hãy kể tên các chất gây ô nhiễm chính do các phương tiện giao thông thải ra và các vấn đề nảy sinh từ các chất gây ô nhiễm này. Nêu một số biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm trong khí thải.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK trang 47

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi SGK trang 47

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về cách sử dụng nhiên liệu.

2. Cách sử dụng nhiên liệu an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường

Trả lời câu hỏi SGK trang 47

- Các chất ô nhiễm chính do các phương tiện giao thông thải ra:

+ Các loại khói, khí độc như CO, CO2, hydrocarbon, NOx, SOx, khói đen,

+ Chì và các dạng hạt khác như bụi mịn,...

- Tác hại: gây gia tăng ô nhiễm không khí, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

- Một số biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện giao thông:

+ Giảm các chuyến đi;

+ Sử dụng phương tiện giao thông công cộng;

+ Đi bộ hoặc sử dụng xe đạp;

+ Sử dụng dầu sinh học và điện để cung cấp năng lượng cho phương tiện vận tải;

+ Ưu tiên các phương tiện chở được nhiều người;

+ Sửa đối khí động học của xe; ...

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1:  Đâu không phải giai đoạn chế biến dầu mỏ?

  1. Tiền xử lí dầu mỏ. B. Reforming xúc tác.
  2. Halogen hoá. D. Cracking nhiệt.

Câu 2. Sản phẩm chính của quá trình Reforming xúc tác là

  1. các hydrocarbon mạch thẳng.
  2. các dẫn xuất hydrocarbon.
  3. các dẫn xuất chứa oxygen của hydrocarbon.
  4. các alkane có nhiều nhánh và các arene

Câu 3. Xăng là các hydrocarbon từ

  1. C1 đến C4. B. C5 đến C11. C. C11 đến C16.     D.  C15 đến C21.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không phải ứng dụng của dầu bôi trơn?

  1. Để rải mặt đường. B. Làm mát động cơ.
  2. Làm kín các khe hở. D. Làm sạch bề mặt ma sát.

Câu 5. Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào dưới đây?

  1. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
  2. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
  3. Tùy nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.
  4. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.

Câu 6. Lợi ích nào không phải là lợi ích của sử dụng nhiên liệu an toàn và hiệu quả?

  1. Tránh cháy nổ, gây nguy hiểm đến người và tài sản.
  2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  3. Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra.
  4. Tăng lượng carbon dioxide thải vào môi trường.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. C

2. D

3. B

4. A

5. C

6. D

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập vận dụng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:

Bài 1. Tại sao có thể tách các thành phần của dầu mỏ bằng phương pháp chưng cất phân đoạn?

Bài 2. Đề xuất các quá trình chuyển hoá để nhận được xăng chất lượng cao hơn. Nguyên tắc hoá học của quá trình. Vì sao cracking lại quan trọng trong chế biến dầu mỏ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian).

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.

Đáp án bài tập vận dụng

Bài 1. Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau có thể tách các thành phần của dầu mỏ bằng phương pháp chưng cất phân đoạn.

Bài 2.

- Quá trình chuyển hoá để nhận được xăng chất lượng cao hơn là cracking và reforming dầu mỏ.

- Nguyên tắc hoá học của quá trình cracking là quá trình “bẻ gãy” các hydrocarbon mạch dài thành hydrocarbon mạch ngắn hơn.

- Nguyên tắc hoá học của quá trình reforming là quá trình biến đối cấu trúc của hydrocarbon từ mạch không nhánh thành mạch nhánh, mạch vòng no và vòng thơm.

- Cracking quan trọng trong chế biến dầu mỏ do thực hiện quá trình “bẻ gãy” các hydrocarbon mạch dài thành hydrocarbon mạch ngắn hơn. Sản phẩm cuối cùng là các hydrocarbon mạch ngắn, nhằm tăng chỉ số octane, tăng chất lượng của xăng.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập vận dụng.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 9: Ngành sản xuất dầu mỏ trên thế giới và ở Việt Nam

- Nghiên cứu tài liệu (sách báo, thông tin điện tử, thời sự,...) về trữ lượng dầu mỏ, sự tiêu thụ dầu mỏ và sự phát triển của công nghiệp dầu mỏ của một số nước/khu vực trên thế giới, tìm hiểu một ví dụ về sự cố tràn dầu trên biển (phân tích nguyên nhân, tác hại của nó đối với con người và môi trường).

- GV chia nhóm phân công nhiệm vụ tìm hiểu sự phát triển của ngành công nghiệp dầu mỏ ở Việt Nam

Nhóm 1: Lý do cần phải tập trung vào phát triển ngành sản xuất dầu mỏ ở Việt Nam

Nhóm 2: Quá trình phát triển và thành tựu đã đạt được của các ngành công nghiệp dầu mỏ ở Việt Nam

Nhóm 3: Vai trò của công nghiệp dầu mỏ ở Việt Nam.

(Các nhóm sưu tầm thông tin, hình ảnh video và trình bày sản phẩm trên powerpoint báo cáo trước lớp vào tiết học sau)

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Chat hỗ trợ
Chat ngay