Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu

Giáo án chuyên đề bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu sách chuyên đề học tập sinh học 10 chân trời. Giáo án chuyên đề bản word, trình bày rõ ràng cụ thể giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức sinh học phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, mời quý thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 2: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT VÀ THÀNH TỰU (3 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện, những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu công nghệ tế bào thực vật; xác định được hướng phát triển phù hợp sau cấp Trung học phổ thông lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng công nghệ tế bào thực vật.
  • Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào thực vật; nêu lý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào thực vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được ý tưởng mới trong việc ứng dụng công nghệ tế bào thực vật từ các nội dung đã học
  • Năng lực riêng:
  • Nhận thức sinh học: Trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật; lấy được ví dụ về công nghệ tế bào thực vật; kể được tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào thực vật; trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào thực vật bằng ngôn ngữ khoa học.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được tại sao công nghệ tế bào thực vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào thực vật.
  1. Phẩm chất
  • HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
  • Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
  • Hình ảnh về quy trình của một số phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật ; các sản phẩm và thành tựu của công nghệ tế bào thực vật
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
  • Giấy A4, bảng trắng, bút lông

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về tình huống mở đầu
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiều hình 2.1. về sâm đương quy và đặt vấn đề :  Hiện nay, nhiều loài cây dược liệu (sâm vũ diệp, sâm đương quy, sâm Việt Nam,...) đang trong tình trạng nguy cấp do bị khai thác quá mức để làm nguyên liệu sản xuất số lượng lớn thuốc chữa bệnh. Đây là một trong những nguyên nhân gây nên sự suy giảm đa dạng sinh học.

- GV đặt câu hỏi : Bằng phương pháp nào người ta có thể sản xuất số lượng lớn các chế phẩm sinh học hay chất có hoạt tính sinh học để chữa bệnh nhưng vẫn hạn chế được tình trạng khai thác quá mức các loại dược liệu quý hiếm?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra ý kiến cá nhân về phương pháp sản xuất số lượng lớn các chế phẩm sinh học hay chất có hoạt tính sinh học để chữa bệnh nhưng vẫn hạn chết được tình trạng khai thác quá mức các loại dược liệu quý hiếm  

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt vào bài học: Để hiểu rõ hơn về phương pháp người ta sử dụng trong việc sản xuất số lượng lớn các chế phẩm sinh học hay chất có hoạt tính sinh học để chữa bệnh nhưng vẫn hạn chế được tình trạng khai thác quá mức các loại dược liệu quý hiếm, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.

Bài 2 – Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật

Hoạt động 1: Tìm hiểu các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật  

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật

- HS trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào thực vật bằng ngôn ngữ khoa học.

  1. Nội dung:

- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề, kết hợp kĩ thuật bể cá để hướng dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong sách chuyên đề

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở các giai đoạn của công nghệ tế bào thực vật; trả lời các câu hỏi thảo luận 1, 2, 3, 4 trong SCĐ
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 2 nhóm

+ Nhóm thảo luận: Ngồi ở trung tâm lớp học và tiến hành thảo luận các vấn đề mà GV đưa ra về các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật. 

·        Quy trình công nghệ tế bào thực vật gồm những giai đoạn nào?

·        Cần lưu ý điều gì khi chuẩn bị thiết bị, dụng cụ nuôi cấy mô tế bào?

·        Trong các kĩ thuật nuôi cấy mô, kĩ thuật nào tạo được giống mới và kĩ thuật nào tạo được các dòng thuần chủng? Giải thích

·        Có thể thu được những sản phẩm gì khi nuôi cấy mô tế bào? Các sản phẩm đó được dùng để làm gì?  

+ Nhóm quan sát: Ngồi xung quanh, tập trung quan sát nhóm thảo luận. Trong nhóm thảo luận, GV để chừa một chỗ trống cho thành viên trong nhóm quan sát có thể tham gia vào nhóm thảo luận để cùng đóng góp ý kiến hoặc đặt câu hỏi.

­Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật (tr.5) thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép các nội dung trọng tâm vào trong vở, GV chuyển sang nội dung mới.

I. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào thực vật

HĐ1. Quy trình công nghệ tế bào thực vật gồm ba giai đoạn: 

- Giai đoạn 1: Chuẩn bị mẫu nuôi, thiết bị, dụng cụ, hoá chất và môi trường nuôi cấy. 

- Giai đoạn 2: Nuôi cấy. Giai đoạn này có thể sử dụng nhiều phương pháp nuôi cấy khác nhau tuỳ theo mục đích như: nuôi cấy huyền phù tế bào, nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy và dung hợp tế bào trần, nuôi cấy mô sẹo. 

- Giai đoạn 3: Thu nhận sản phẩm (cây con, sinh khối tế bào).

HĐ2.

Những điều cần lưu ý khi chuẩn bị thiết bị, dụng cụ nuôi cấy mô tế bào:

Khi chuẩn bị thiết bị, dụng cụ nuôi cấy mô tế bào cần phải đảm bảo điều kiện vô trùng để mẫu nuôi không bị nhiễm khuẩn trong quá trình nuôi cấy.

HĐ3.

- Kĩ thuật tạo được giống mới là nuôi cấy và dung hợp tế bào trần và tế bào lại mang bị nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau. 

- Kĩ thuật tạo được các dòng thuần chủng là nuôi cấy hạt phấn vì hạt phấn

HĐ4.

- Tuỳ theo mục đích nuôi cấy mà sản phẩm thu được có thể là sinh khối tế bào hoặc cây con. 

- Cây con tiếp tục được nuôi trong môi trường nuôi cấy cho đến khi đạt được kích thước nhất định. Sau đó, các cây này sẽ được đem trồng trong điều kiện ngoại cảnh để cây phát triển tự nhiên. 

- Sinh khối tế bào sau khi được thu nhận sẽ tiếp tục tiến hành xử lí, tinh chế để thu nhận các chất cần thiết.

 

  1. Ứng dụng công nghệ tế bào thực vật

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy trình công nghệ tế bào thực vật  

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- Lấy được ví dụ về công nghệ tế bào thực vật

- Giải thích được tại sao công nghệ tế bào thực vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào thực vật 

- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào thực vật; nêu lý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào thực vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai

- Xác định được ý tưởng mới trong việc ứng dụng công nghệ tế bào thực vật từ các nội dung đã học

 

  1. Nội dung:

- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề và dạy học theo trạm

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu một số quy trình công nghệ tế bào.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức lớp học theo hình thức vòng tròn học tập mở, trong đó, gồm có 6 trạm học tập.

Sơ đồ các trạm học tập

Mỗi HS phải tham gia đủ 4 trạm học tập, gồm 3 trạm bắt buộc và 1 trạm tự chọn.

+ Trạm bắt buộc (tất cả HS đều phải tham gia):

·        Trạm 1: Nuôi cấy mô tế bào in vitro. 

·        Trạm 2: Nuôi cấy hạt phấn.

·        Trạm 3: Nuôi cấy và dung hợp tế bào trần. 

+ Trạm tự chọn (HS chọn 1 trong 3 trạm): 

·        Trạm 4: Nuôi cấy huyền phù tế bào. 

·        Trạm 5: Nuôi cấy và tăng sinh khối rễ tơ. 

·        Trạm 6: HS bốc thăm và trả lời một trong hai câu hỏi sau:

Ø  Tại sao trong quy trình ứng dụng công nghệ tế bào không thể thiếu bước chọn lọc các dòng tế bào?

Ø  Hãy tìm hiểu và trình bày về quy trình nhân giống hoặc tạo giống một loài thực vật bằng công nghệ tế bào đã được tiến hành thành công. Đánh giá vai trò thực tiễn của việc nhân giống hoặc tạo giống loài thực vật đó.

- GV hướng dẫn HS tham gia các trạm học tập:

+ Từ trạm 1 đến trạm 5, HS có thể tự do lựa chọn các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất kì nào đó). Thời gian HS tham gia mỗi trạm không quá 15 phút.

+ HS thực hiện nhiệm vụ ở mỗi trạm: trả lời các câu hỏi thảo luận trong SCĐ (hoặc câu hỏi gợi ý với trạm 4 và trạm 5 ) theo mẫu phiếu học tập (phụ lục)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát Hình 2.5; 2.6; 2.7, thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét dựa trên kết quả làm phiếu học tập của HS

II. Ứng dụng công nghệ tế bào thực vật

Trạm 1. Nuôi cấy mô tế bào in vitro

HĐ5.

Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro, các cây con được sinh ra từ các mẩu mô của cây mẹ thông qua quá trình nguyên phân. Do đó, các cây con được sinh ra giống hệt cây mẹ về mặt di truyền.

HĐ6.

- Ưu điểm: Nhân nhanh và tạo ra số lượng lớn các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh,... 

- Hạn chế: Do các cây con giống nhau về mặt di truyền nên khi điều kiện môi trường sống trở nên bất lợi có thể gây chết hàng loạt. 

 

Trạm 2. Nuôi cấy hạt phấn

HĐ7.

Trong nuôi cấy hạt phấn, các hạt phấn riêng lẻ có thể mọc trên môi trường nhân tạo và hình thành các dòng tế bào đơn bội. Các dòng này mang các kiểu gene khác nhau do kết quả của quá trình tạo giao tử. Do đó, cần tiến hành chọn lọc các dòng tế bào mang các kiểu gene quy định các tính trạng mong muốn rồi mới tiến hành nuôi cấy.

HĐ8.

Chọn lọc các dòng tế bào đơn bội sẽ có ưu thế hơn. Vì các dòng tế bào đơn bội có bộ gene gồm các allele không tồn tại thành từng cặp nên tế bào mang allele lặn vẫn biểu hiện thành kiểu hình, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc in vitro ở mức tế bào để thu được các dòng có những đặc tính mong muốn.

HĐ9.

Colchicine có tác dụng ức chế sự hình thành của thoi phân bào dẫn đến các nhiễm sắc thể đã nhân đôi nhưng không phân li. Do đó, từ bộ nhiễm sắc thể n tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.

HĐ10.

Cây lưỡng bội được tạo bằng phương pháp này đều thuần chủng về tất cả các gene nên tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.

Trạm 3: Nuôi cấy và dung hợp tế bào trần. 

HĐ11.

Phương pháp nuôi cấy và dung hợp tế bào trần có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.

HĐ12.

Thành cellulose có cấu tạo vững chắc nên không thể dung hợp lại với nhau. Khi loại bỏ thành cellulose thì tế bào chỉ còn màng sinh chất bao bọc. Lúc này, do tính chất của màng nên các tế bào trần dễ dung hợp với nhau.

HĐ13.

Vì khi nhận của hai tế bào không dung hợp thì trong tế bào sẽ xảy ra hiện tượng đào thải chọn lọc nhiễm sắc thể nhân tế bào không điều khiển được quá trình sinh trưởng và phân chia tế bào.

Trạm 4: Nuôi cấy huyền phù tế bào. 

Câu hỏi. Trong nuôi cấy huyền phù tế bào, người ta có thể thúc đẩy quá trình sinh trưởng của tế bào bằng cách nào?

Trả lời.

Trạm 5: Nuôi cấy và tăng sinh khối rễ tơ. 

Câu hỏi. Nuôi cấy và tăng sinh khối rễ tơ có gì ưu việt hơn so với các phương pháp nuôi cấy thông thường?

Trả lời.

 

Trạm 6: HS bốc thăm và trả lời một trong hai câu hỏi

?1 (LT – tr14)

Trong quá trình thu nhận tế bào hoặc nuôi cấy tế bào sẽ có nhiều dạng tế bào khác nhau (do kết quả của quá trình tạo giao tử hoặc do nhiễm khuẩn,...). Vì vậy, bước chọn lọc có ý nghĩa rất quan trọng trong công nghệ tế bào, bước này giúp chọn lọc các dòng tế bào mang những đặc tính mong muốn và đem nuôi cấy để thu nhận sản phẩm.

?2. (VD – tr15)

HS tìm hiểu quy trình nhân giống hoặc tạo giống một loài thực vật (có thể sử dụng quy trình đã học trong SCĐ) và trình bày theo các nội dung gợi ý.  

 

III. Thành tựu của công nghệ tế bào thực vật

Hoạt động 3: Tìm hiểu thành tựu của công nghệ tế bào thực vật 

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS Kể được tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào thực vật

- Giải thích được tại sao công nghệ tế bào thực vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào thực vật.

- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào thực vật; nêu lý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào thực vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

  1. Nội dung:

- GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think – pair – share để hướng dẫn HS tìm hiểu về thành tựu của công nghệ tế bào thực vật

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận về thành tựu của công nghệ tế bào thực vật ; câu trả lời cho câu hỏi ở HĐ14 trong SCĐ – tr16
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share, tổ chức cho HS thảo luận về thành tựu của công nghệ tế bào thực vật

+ Bước 1 (Think): GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SCĐ trả lời câu hỏi ở HĐ14. Trong các thành tựu của công nghệ tế bào thực vật, em đặc biệt quan tâm đến thành tựu nào? Tại sao?

à GV gợi ý cho HS một số nội dung để trình bày

·         Thành tựu đó đem lại lợi ích gì cho con người?

·         Tác động của thành tựu đó đến sự phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?

·         Cơ hội nghề nghiệp của thành tựu đó?

+ Bước 2 (pair): GV cho các HS lựa chọn thành tựu giống nhau làm việc theo cặp, chia sẽ ý kiến cho nhau.

+ Bước 3 (share): GV mời đại diện 1 HS trong mỗi cặp trình bày ý kiến về thành tựu đã chọn trước lớp (mỗi thành tựu chọn một cặp)

- GV nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của HS và hướng dẫn HS rút ra kiến thức về thành tựu của công nghệ tế bào thực vật như nội dung phần kiến thức trọng tâm trong SCĐ trang 17

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong SCĐ, thảo luận theo yêu cầu của GV

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

III. Thành tựu của công nghệ tế bào thực vật

HĐ14

Kết luận :

Công nghệ tế bào đã đạt được nhiều thành tựu như : tạo và chọn giống cây trồng có các đặc tính mong muốn ; nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm ; hỗ trợ cho nghiên cứu sinh học ; sản xuất một số chế phẩm sinh học ; thu nhận các chất có hoạt tính sinh học ; …

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mc tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi về công nghệ tế bào thực vật
  3. Ni dung: GV chiếu bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr18, HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Kết quả trả lời bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr18
  5. T chc thc hin

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu bài tập 1, 2 trong SCĐ – tr18, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

Bài 1. Bằng cách nào chúng ta có thể phân biệt được một giống cây ăn quả được nhân bản bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào hay được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính thông thường?

 

Bài 2. Trong công nghệ tế bào thực vật, tại sao người ta thường nuôi cấy hạt phấn mà không nuôi cấy noãn? Việc nuôi cấy hạt phấn có lợi thế gì hơn so với tạo giống thực vật bằng phương pháp lai hữu tính thông thường?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Bài 1. Nhân bản vô tính có cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân nên các cây con được tạo ra bằng phương pháp này sẽ có đặc điểm giống nhau. Còn trong lại hữu tính, do có sự tái tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ, tạo biến dị tổ hợp nên các cây con có đặc điểm khác nhau.

Bài 2. Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta thường nuôi cấy hạt phấn mà không nuôi cấy noãn vì số lượng hạt phấn được tạo ra trên một hoa rất nhiều nên sẽ cho hiệu quả nuôi cấy cao, trong khi đó, mỗi hoa thường chỉ có một noãn. Việc nuôi cấy hạt phấn có lợi thế hơn vì các cây con tạo ra đều thuần chủng về tất cả các gene nên tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: HS biết vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi bài tập trong SCĐ
  3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: HS trả lời các câu hỏi bài tập 3, 5 trong SCĐ – tr18
  5. T chc thc hin

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời các câu hỏi 3, 5 trong SCĐ – tr18 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời

- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Câu 3. Không đồng ý. Vì có một số phương pháp không tạo ra được giống cây trồng mới mà chỉ giúp nhân nhanh các giống cây mang các đặc tính tốt như nuôi cấy | mô tế bào in vitro, nuôi cấy hạt phấn.

Câu 5.

  1. Quy trình này chưa chính xác ở bước cho xâm nhiễm vi khuẩn vào lá. Phải tạo vết thương ở lá trước rồi mới tiến hành cho vi khuẩn xâm nhiễm vào.
  2. (1) Kiểm tra sự có mặt của gene chuyển nhằm đảm bảo sự có mặt của các gene mong muốn trong các tế bào thực vật, chọn lọc các tế bào có chứa gene chuyển đem nuôi cấy. (2) Nuôi cấy rễ tơ in vitro để tăng số lượng tế bào và tăng sinh khối. 
  3. Ý kiến này đúng. Vì người ta có thể tiến hành nuôi cấy các cơ quan khác nhau

thực vật. 

  1. Có thể nuôi cấy rễ tơ bằng hệ thống khí canh hoặc thuỷ canh.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

*Hướng dẫn về nhà:

- HS ôn lại kiến thức đã học

- Đọc phần Đọc thêm trong SCĐ – tr13 để tìm hiểu thêm về điểm bất lợi của kĩ thuật nuôi cấy in vitro và biện pháp khắc phục hạn chế đó.

- Hoàn thành bài tập 4 trong SCĐ – 18

- Đọc trước bài mới Bài 3. Công nghệ tế bào động vật và thành tựu

 

 

PHỤ LỤC 1

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Lớp: …………………………………………………………………………….

PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 1

NUÔI CẤY TẾ BÀO THỰC VẬT IN VITRO

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

  Nội dung câu hỏi

Trả lời

HĐ5.

Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro lại cho các cây con được sinh ra giống hệt cây mẹ về mặt di truyền?

HĐ6.

Nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro có những ưu điểm và hạn chế gì?

 

 

PHỤ LỤC 2

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Lớp: …………………………………………………………………………….

PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 2

NUÔI CẤY TẾ BÀO HẠT PHẤN

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

  Nội dung câu hỏi

Trả lời

HĐ7.

Tại sao cần phải tiến hành chọn lọc các dòng tế bào trước khi nuôi cấy?

HĐ8.

Việc chọn lọc các dòng tế bào đơn bội hay lưỡng bội sẽ có ưu thế hơn? Giải thích.

 

HĐ9.

Colchicine gây lưỡng bội hoá bằng cách nào?

HĐ10.

Các cây con được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn có đặc điểm gì? Đặc điểm này có lợi ích gì trong thực tiễn?

 

PHỤ LỤC 3

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Lớp: …………………………………………………………………………….

PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 3

NUÔI CẤY VÀ DUNG HỢP TẾ BÀO TRẦN

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

  Nội dung câu hỏi

Trả lời

HĐ11.

Phương pháp nuôi cấy và dung hợp tế bào trần có ưu thế gì hơn so với các phương pháp tạo giống khác?

HĐ12.

Tại sao cần phải loại bỏ thành cellulose trước khi tiến hành dung hợp tế bào?

 

HĐ13.

Tại sao khi nhân của hai tế bào ban đầu không dung hợp thì tế bào lại không thể tiếp tục phát triển?

 


 

PHỤ LỤC 4

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Lớp: …………………………………………………………………………….

PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 4

NUÔI CẤY HUYỀN PHÙ TẾ BÀO 

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

  Nội dung câu hỏi

Trả lời

1

Trong nuôi cấy huyền phù tế bào, người ta có thể thúc đẩy quá trình sinh trưởng của tế bào bằng cách nào?

 

PHỤ LỤC 5

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Lớp: …………………………………………………………………………….

PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 5

NUÔI CẤY VÀ TĂNG SINH KHỐI RỄ TƠ

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

  Nội dung câu hỏi

Trả lời

1

Nuôi cấy và tăng sinh khối rễ tơ có gì ưu việt hơn so với các phương pháp nuôi cấy thông thường?

 

 


 

PHỤ LỤC 6

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Lớp: …………………………………………………………………………….

PHIẾU HỌC TẬP TRẠM 6

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ học tập

  Nội dung câu hỏi

Trả lời

1

Tại sao trong quy trình ứng dụng công nghệ tế bào không thể thiếu bước chọn lọc các dòng tế bào?

2

Hãy tìm hiểu và trình bày về quy trình nhân giống hoặc tạo giống một loài thực vật bằng công nghệ tế bào đã được tiến hành thành công. Đánh giá vai trò thực tiễn của việc nhân giống hoặc tạo giống loài thực vật đó. 

Gợi ý:

- Đối tượng: Loài thực vật được nhân giống hoặc tạo giống cây lương thực, cây dược liệu,...).

- Vai trò của loài thực vật đó đối với con người (cho biết tại sao phải nhân giống hoặc tạo giống loài thực vật đó).

- Quy trình nhân giống hoặc tạo giống, sản phẩm tạo thành có đặc điểm gì.

- Đánh giá vai trò thực tiễn của việc nhân giống hoặc tạo giống loài thực vật đó (hiệu quả mang lại, chi phí sản xuất,...).

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 250k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2: CÔNG NGHỆ ENZYME VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3: CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay